🐇 Hủy Hợp Đồng Mua Bán Đất

Gia đình mình có bán đất nông nghiệp cho người tên H, giá trị chuyển nhượng là 500 triệu đồng, sau khi ra lập hợp đồng mua bán đất thì trong hợp đồng là nhận trước 300 triệu, sau đó H đề nghị cha mình giao sổ đỏ để H giữ và từ đó H mất tích đến nay, không liên Bước 1: Lập hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất có công chứng tại tổ chức có chức năng công chứng. Bước 2: Thực hiện thủ tục tách thửa đất. Tuy nhiên, để được thực hiện thủ tục này, diện tích đất 50m 2 nêu trên phải phù hợp với diện tích đất tối thiểu Hợp đồng mua bán nhà đất vô hiệu sẽ được cơ quan có thẩm quyền tuyên hủy. Theo quy định tại Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015 thì hệ quả của việc hủy hợp đồng là: Không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền; nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao Hủy bỏ hợp đồng mua đất thì hợp đồng mua bán đất hết hiệu lực khi nào. Mục Lục [] Hình thức của hợp động chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Theo quy định tại Điều 502 Bộ luật dân sự 2015: Điều kiện để hợp đồng mua bán đất có hiệu lực. Các trường Do đó, trong trường hợp khi một người có một lý do nào đó mà không thể trực tiếp ký vào hợp đồng mua bán nhà thì người đó uỷ quyền cho một người khác tham gia vào hợp đồng này và sau khi hợp đồng uỷ quyền giữa người uỷ quyền và người được uỷ quyền được Khi có tranh chấp xảy ra trong trường hợp này thì hợp đồng mua bán giữa bạn và bên A sẽ bị tuyên vô hiệu. Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hậu quả pháp lý của hợp đồng dân sự vô hiệu như sau: “Điều 131. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu . 1. Điều kiện hủy hợp đồng mua bán đất đã công chứng. Việc hủy bỏ hợp đồng mua bán đã công chứng phải có sự đồng ý của các bên. Hợp đồng công chứng bị hủy chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng bằng văn bản của tất cả các bên tham gia Bài viết đưa ra nhận định: “Kể cả trong trường hợp bản án, quyết định đó không bị sửa cũng đã đủ xác định người thứ ba là ngay tình, chúng ta không nên phân biệt là bản án, quyết định có bị hủy, sửa hay không, hợp đồng đó đều được xác định là có hiệu lực” và kiến nghị “chúng ta có Nộp biên bản hủy hợp đồng đến văn phòng công chứng trước đó. Nhất là các mẫu văn bản hủy hợp đồng mua bán nhà đất. Bạn cần mang đến văn phòng công chứng đã công chứng hợp đồng. Các công chứng viên sẽ kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ xem đã đủ hay chưa? H0BFzt. CÓ ĐƯỢC HỦY BỎ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT ĐÃ CÔNG CHỨNG Thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thủ tục bắt buộc để các bên thực hiện việc mua bán, chuyển nhượng đất đai. Tuy nhiên trong thực tế, vì nhiều lý do mà cả bên mua hoặc bên bán thay đổi ý định. Lúc này, hợp đồng được ký kết bởi các bên đã được công chứng theo quy định thì có được hủy bỏ không? 1. Hiệu lực của hợp đồng công chứng Căn cứ theo Điều 5 Luật Công chứng 2014 quy định cụ thể “Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác” Như vậy có thể thấy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi được công chứng thì có hiệu lực tại thời điểm được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng và có hiệu lực ràng buộc các bên phải thực hiện theo những gì đã giao kết trong hợp đồng công chứng. 2. Có được hủy bỏ hợp đồng đã công chứng Căn cứ theo Điều 51 Luật Công chứng 2014 quy định ” 1. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó. 2. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch. 3. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.” Như vậy theo quy định trên, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng hoàn toàn có thể được hủy bỏ hoặc thay đổi hoặc bổ sung nhưng phải được sự thỏa thuận và đồng ý bằng văn bản của tất cả các bên trong giao dịch đã được công chứng đó. Việc hủy bỏ hợp đồng này sẽ phải được công chứng tại chính văn phòng công chứng cùng với chính công chứng viên đã thực hiện công chứng hợp đồng đó. Nếu trường hợp chỉ có một bên đòi hủy hợp đồng, bên còn lại không đồng ý thì bên còn lại có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. 3. Thủ tục hủy bỏ đối với hợp đồng công chứng thực Theo khoản 3 Điều 51 Luật công chứng 2014, Thủ tục hủy bỏ hợp đồng đã được công chứng được thực hiện tương tự như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch như sau Về thành phần hồ sơ Các bên chuẩn bị hồ sơ yêu cầu hủy bỏ hợp đồng công chứng bao gồm a Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ; b Dự thảo thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng mua bán đất; c Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; d Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất liên quan đến hợp đồng đã công chứng; e Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Về trình tự thủ tục Việc công chứng thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng đã được công chứng được thực hiện theo trình tự như sau 1. Người “yêu cầu hủy hợp đồng công chứng” nộp hồ sơ bao gồm các tài liệu, giấy tờ như trên đến tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng mua bán đất trước đó. 2. Công chứng viên kiểm tra hồ sơ. Nếu đầy đủ và phù hợp với quy định pháp luật thì tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng. 3. Công chứng viên giải thích cho các bên về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng đã công chứng. Trường hợp nếu hợp đồng mà các bên giao dịch có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì công chứng viên tiến hành xác minh hoặc giám định; trường hợp không làm rõ thì có quyền từ chối công chứng. 4. Yêu cầu các bên đọc lại hợp đồng. 5. Các bên trong hợp đồng đã công chứng đồng ý việc hủy bỏ hợp đồng thi ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu các bên trong hợp đồng xuất trình bản chính của các giấy tờ liên quan trong hồ sơ. Về lệ phí Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức lệ phí trong trường hợp công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là đồng. KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S [1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng. [2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy nếu có. Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp. [3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau Hotline Zalo/Viber/Call/SMS hoặc Email [4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S Tư vấn Luật Dịch vụ pháp lý Luật sư Riêng Luật sư Gia đình Luật sư Doanh nghiệp Tranh tụng Thành lập Công ty Giấy phép kinh doanh Kế toán Thuế – Kiểm toán Bảo hiểm Hợp đồng Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài Đầu tư Tài chính Dịch vụ pháp lý khác … Ngày nay, các giao dịch liên quan đến nhà đất diễn ra khá phổ biến. Theo quy định của pháp luật thì những giao dịch này phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của nhà nước về hình thức và nội dung nhằm đảm bảo tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều trường hợp các hợp đồng mua bán nhà đất không tuân thủ các yêu cầu cơ bản dẫn đến tranh chấp về các loại hợp đồng này càng gia tăng. Vậy thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng mua bán nhà đất sẽ tiến hành như thế nào, mời Quý độc giả tham khảo qua bài tư vấn sau. Chuyển nhượng nhà đất nhầm lẫn so với hợp đồng >>> Xem thêm Luật Sư Tư Vấn Về Trường Hợp Hủy Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất Mục LụcKhi nào hợp đồng mua bán nhà đất có hiệu lực?Các trường hợp giao dịch mua bán nhà đất vô hiệuHệ quả pháp lý của việc hủy hợp đồng?Thời hiệu khởi kiện tuyên hủy hợp đồng mua bán đất là bao lâu?Tòa án nào có thẩm quyền thụ lý giải quyết?Hồ sơ khởi kiện gồm những gì?Trình tự, thủ tục hủy hợp đồng ra sao? Khi nào hợp đồng mua bán nhà đất có hiệu lực? Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế theo quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai Đất không có tranh chấp Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án Trong thời hạn sử dụng đất Lưu ý Ngoài các điều kiện trên thì người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn phải đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013. Việc chuyển nhượng này phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và CÓ HIỆU LỰC TỪ THỜI ĐIỂM ĐĂNG KÝ vào sổ địa chính. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013. Như vậy, hợp đồng mua bán nhà đất có hiệu lực pháp luật khi Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch về nhà đất Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội Sau khi đáp ứng các điều kiện trên, hợp đồng chuyển nhượng nhà đất phải được công chứng tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn. >> Xem thêm Thủ Tục Khởi Kiện Hủy Hợp Đồng Thế Chấp Nhà Đất Trái Luật Các trường hợp giao dịch mua bán nhà đất vô hiệu Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo, lừa dối Giao dịch dân sự không đáp ứng các điều kiện có hiệu lực thì theo Bộ luật Dân sự 2015 sẽ bị vô hiệu, cụ thể các trường hợp hợp đồng bị vô hiệu bao gồm Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn Giao dịch dân sự vô hiệu bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức. CSPL Điều 123 đến Điều 129, Điều 407, Điều 408 Bộ luật Dân sự 2015 Lưu ý Đối với các trường hợp sau đây, nếu mộtbên hoặc các bên đã thực hiện ÍT NHẤT HAI PHẦN BA NGHĨA VỤ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Bao gồm các trường hợp Giao dịch dân sự đã được xác lập theo quy định phải bằng văn bản nhưng văn bản không đúng quy định của luật; Trường hợp giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực. Hệ quả pháp lý của việc hủy hợp đồng? Hợp đồng mua bán nhà đất vô hiệu sẽ được cơ quan có thẩm quyền tuyên hủy. Theo quy định tại Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015 thì hệ quả của việc hủy hợp đồng là Không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập; Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả; Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó; Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường; Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan quy định Thời hiệu khởi kiện tuyên hủy hợp đồng mua bán đất là bao lâu? Hết thời hạn khởi kiện hợp đồng sẽ có hiệu lực Thời hiệu là thời hạn do luật định mà khi thời hạn này kết thúc thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật định. Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày , tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể xảy ra. Thời hiệu để yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu Lưu ý Ngày bắt đầu tính thời hiệu khởi kiện sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Đối với những giao dịch dân sự vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức hoặc giao dịch giả tạo thì thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu không bị hạn chế. Khi hết thời hiệu trên mà không có yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu thì giao dịch dân sự có hiệu lực khoản 2 Điều 132 Bộ luật Dân sự 2015. Tòa án nào có thẩm quyền thụ lý giải quyết? Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà đất được các định là tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự nên Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà đất thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án khoản 3 Điều 26 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 Tòa án nhân dân cấp huyện sẽ có thẩm quyền giải quyết. Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc theo thỏa thuận của đương sự. Điều 39 BLTTDS 2015 Hồ sơ khởi kiện gồm những gì? Khi tiến hành khởi kiện cần chuẩn bị các hồ sơ sau Giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu; Mẫu đơn khởi kiện hủy hợp đồng chuyển nhượng nhà đất; Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện Đối với các tranh chấp liên quan đến hợp đồng nhà đất, tài liệu, chứng cứ kèm theo được xác định có thể là hợp đồng mua bán nhà đất, giấy tờ ghi nhận việc giao tiền, các loại giấy tờ khác có liên quan,… Trình tự, thủ tục hủy hợp đồng ra sao? Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện KÈM CÁC TÀI LIỆU, CHỨNG CỨ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết bằng phương thức nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi theo đường dịch vụ bưu chính. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, Thẩm phán tiến hành xem xét đơn khởi kiện và ra một trong số các quyết định như yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện; thụ lý vụ án; chuyển đơn khởi kiện cho Tòa có thẩm quyền; trả lại đơn khởi kiện và nêu rõ lý do. Sau khi được thụ lý vụ án, tòa án phải tiến hành quá trình chuẩn bị xét xử trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày thụ lý. Nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn không quá 02 tháng. Thông qua việc nghiên cứu hồ sơ, tài liệu chứng cứ mà các bên đương sự cung cấp hoặc do tự mình thu thập, Thẩm phán sẽ mở phiên tòa sơ thẩm theo thủ tục luật định. Trường hợp không đồng ý với bản án, quyết định của Tòa án, đương sự có thể kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm. CSPL Chương XII BLTTDS 2015 Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng mua bán nhà đất. Nếu Quý khách còn bất cứ thắc mắc, điểm chưa rõ hoặc cần hỗ trợ trong quá trình tố tụng, hãy liên hệ ngay đến Công ty Luật Long Phan để được tư vấn, giúp đỡ kịp thời và hiệu quả. Trân trọng! Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng thành viên đoàn luật sư Founder Công ty luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn giải quyết các vấn đề về đất đai, hợp đồng thương mại ổn thỏa và nhanh nhất. Với 7 năm kinh nghiệm của mình đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý của khách hàng. Hủy hợp đồng mua bán đất đã công chứng là việc chấm dứt giao kết, thực hiện hợp đồng giữa các bên. Khi hợp đồng đã thực hiện thủ tục công chứng thì có được hủy bỏ hay không? Quyền và nghĩa vụ của các bên có được đảm bảo? Quy định của pháp luật như thế nào về vấn đề trên. Bài đọc dưới đây sẽ cung cấp thông tin pháp lý đến quý bạn đọc. Việc ký kết hợp đồng mua bán đất đã công chứng được hủy bỏ theo quy định Mục LụcQuy định pháp luật về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Giá trị pháp lý của hợp đồng mua bán đất đã công chứngĐiều kiện hủy hợp đồng mua bán đất đã công chứngTrình tự thủ tục hủy hợp đồng mua bán đất đã công chứngThành phần hồ sơTrình tự thủ tụcLệ phí hủy bỏ hợp đồng công chứng Quy định pháp luật về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Pháp luật đất đai cho phép người sử dụng đất được thực hiện các việc chuyển nhượng sang tên quyền sử dụng đất sổ đỏ theo quy định của pháp ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các đồng mua bán sổ đỏ được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự và việc công chứng phải được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. >> Tham khảo thêm Hợp đồng mua bán bằng giấy tay có giá trị không Giá trị pháp lý của hợp đồng mua bán đất đã công chứng Hợp đồng mua bán đất đã công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu tại tổ chức hành nghề công lực của hợp đồng được áp dụng đối với các bên liên quan trong hợp đồng. Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên có quyền khởi kiện ra tòa, yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có thỏa thuận đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có giá trị chứng cứ. Những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng đã công chứng không cần chứng minh, trừ trường hợp Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu. >>> Xem thêm Thủ tục hủy bỏ hợp đồng đặt cọc theo quy định của pháp luật Điều kiện hủy hợp đồng mua bán đất đã công chứng Việc hủy bỏ hợp đồng mua bán đã công chứng phải có sự đồng ý của các bên Hợp đồng công chứng bị hủy chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng bằng văn bản của tất cả các bên tham gia trong hợp hủy bỏ hợp đồng công chứng phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc hủy bỏ hợp khi hợp đồng bị hủy bỏ, các bên trả lại cho nhau những gì đã nhận ban đầu. Trong trường hợp việc mua bán đất được thanh toán bằng số tiền đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc. >> Tham khảo thêm Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng mua bán nhà đất >> Tham khảo thêm Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua nhà đất >> Tham khảo thêm Thủ tục đòi lại nhà đất mua bán có công chứng nhưng chưa sang tên Trình tự thủ tục hủy hợp đồng mua bán đất đã công chứng Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để đảm bảo đúng thủ tục theo quy định của pháp luật Thành phần hồ sơ Phiếu yêu cầu công chứng Mẫu số 01/PYCHợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đấtBiên bản thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng mua bán đấtBản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứngBản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtBản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có. Trình tự thủ tục Người “yêu cầu hủy hợp đồng công chứng” nộp hồ sơ bao gồm các tài liệu, giấy tờ như trên đến tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng mua bán đất trước đó. Công chứng viên kiểm tra hồ sơ. Nếu đầy đủ và phù hợp với quy định pháp luật thì tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng viên giải thích cho các bên về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng đã công chứng. Trường hợp nếu hợp đồng mà các bên giao dịch có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì công chứng viên tiến hành xác minh hoặc giám định; trường hợp không làm rõ thì có quyền từ chối công cầu các bên đọc lại hợp bên trong hợp đồng đã công chứng đồng ý việc hủy bỏ hợp đồng thi ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu các bên trong hợp đồng xuất trình bản chính của các giấy tờ liên quan trong hồ sơ. Lệ phí hủy bỏ hợp đồng công chứng Người yêu cầu công chứng nộp tiền lệ phí công chứng theo quy định của pháp cứ Khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức lệ phí trong trường hợp công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là đồng. Công chứng hợp đồng mua bán đất là hình thức bắt buộc tuy nhiên việc hủy bỏ hợp đồng đã công chứng vẫn thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật và cho phép các bên được hủy bỏ hợp đồng nhưng phải đảm bảo được quyền và lợi ích chính đáng cho các bên trong hợp đồng. Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về công chứng hợp đồng đất đai cũng như các quy định pháp luật liên quan đến giao dịch nhà đất và điều kiện hủy các giao dịch này. Trường hợp Quý bạn đọc có bất cứ thắc mắc hoặc đang gặp những khó khăn trong quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng, tranh chấp đất đai,… vui lòng liên hệ chúng tôi qua HOTLINE để được tư vấn và hỗ trợ giải quyết hiệu quả nhất. Xin cảm ơn. Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng thành viên đoàn luật sư Founder Công ty luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn giải quyết các vấn đề về đất đai, hợp đồng thương mại ổn thỏa và nhanh nhất. Với 7 năm kinh nghiệm của mình đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý của khách hàng.

hủy hợp đồng mua bán đất