🎰 Bài Tập Môn Tài Chính Doanh Nghiệp

Bài tập môn tài chính doanh nghiệp. Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.94 KB, 10 trang ) 1. Tiền bán hàng chưa có VAT mỗi tháng 90.000, khách hàng trả ngay 70% tiền. hàng theo giá thanh toán , còn lại trả vào tháng sau. 2 Callmemaybe.88567@gmail.com17 Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp Vật liệu chính thừa từ sản xuất sản phẩm A nhập kho 2.000. Phế liệu thu hồi từ sản xuất sản phẩm B trị giá 1.000. Hoàn thành nhập kho 5.000 thành SP B ở PX II.Callmemaybe.88567@gmail.com5 Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp - Phế liệu thu hồi từ - Đó là những hạn chế thuộc về cơ chế chính sách ở tầm vĩ mô: về vai trò hiệu lực quản lý Nhà nớc đối với kinh tế HTX. II. Kinh tÕ HTX sau ®ỉi míi 1988-2003 1. Kinh tế HTX nông nghiệp khi có Nghị quyết 10 Bộ Chính trị Chính vì vậy quá trình quản trị tài đó là một trong những quá trình đặc biệt quan trọng đối với việc quản lý một doanh nghiệp. Bộ tài liệu ôn tập môn quản trị tài chính giúp sinh viên ôn tập lại những kỹ năng đã được học hoàn thành học phần, khối hệ thống LƯU THANH TÂM BÀI GIẢNG MÔN: PHÂN TÍCH KINH TẾ DOANH NGHIỆP Sử dụng cho sinh viên các chuyên ngành Quản trị Ngoại thương và Quản trị Doanh nghiệp TP.Hồ Chí Minh - 2005 Khoa A Ebook.VCU 1 Ebook.VCU – www.ebookvcu.com Giáo trình chuyên ngành GIỚI THIỆU Phân tích hoạt động kinh tế doanh Tài chính doanh nghiệp nâng cao - Bùi Ngọc Toản - Google Giới thiệu môn học, Giới thiệu môn học.pdf. Chương 1: Dự toán tài chính, Chương 1.pdf · Bài tập chương 1.pdf. Chương 2: Thị trường vốn hiệu quả Trần Gia Hưng tốt nghiệp trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH-----BÀI THỰC HÀNH MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Lớp: QTKD5 – K8 Thành viên nhóm: 1. Phan Thị Thủy 2. Hoàng Thị Hương 3. Đoàn Thị Chuyên 4. Đỗ Thị Huế 5. Nguyễn Thị Thu Hằng Hà Nội, 11/2015 BÀI TẬP LỚN Phần 1: Mổ tả về doanh nghiệp thực tế: Tài liệu. Hệ thống câu hỏi và bài tập Tài chính doanh nghiệp (XB năm 2014) Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp VN ngày càng phải đối mặt với nhiều cạnh tranh và thách thức để tồn tại và phát triển. Trong bối cảnh đó 1 MÔN HỌC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TS Nguyễn Thị Kim Liên QUI ĐỊNH TƯƠNG TÁC HỌC ONLINE Đăng nhập Họ tên MSSV Đặt ảnh đại diện nhìn rõ mặt, trang phục formal) Cài background Trường Lưu ý tắt mic. 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm lyQpdYU. Skip to documentHomeMy LibraryDiscoveryInstitutionsTrường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí MinhĐại học Kinh tế Quốc dânTrường Đại học Tài chính - MarketingTrường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà NộiTrường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí MinhVan Lang UniversityTrường Đại học Ngoại thươngTrường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà NẵngRoyal Melbourne Institute of Technology University VietnamĐại học Hoa SenTrường Đại học FPTTrường Đại học Kinh tế, Đại học Đà NẵngTrường Đại học Công nghiệp Hà NộiTrường Đại học Bách khoa Hà NộiTrường Đại Học Nội Vụ Hà NộiSee all InstitutionsCoursesPopularQuản Trị Học MGT1101Giao tiếp kinh doanh TOU1001Quản trị chuỗi cung ứng 2021Tiếng Anh HP1Tâm lý học đại cương ED3030marketing service MS20212022Quản trị chiến lượcenglish english e200Kinh tế quản trị, Quản trị kinh doanh TV181Kinh Tế Vĩ MôTriết học POLP học kỳQuản lý Management PM101Toeic ets2020Kinh doanh quốc tế KDQT1English for ITTrendingLogistic and supply chainquản trị tài chính QTTC 2021marketing căn bảnChủ nghĩa xã hội khoa họcTeaching English Methodology 001180Kỹ Năng Mềm KNM01Thị trường và các định chế tài chính FIN2001finance-bankingkinh tế chính trịPrinciple of management BA123IULegal EnglishTATM cơ bản 3 FL6162tài liệu psc 234Quản trị đa văn hóa QTVH1110Quản trị quá trình kinh doanh K61QTQTKDNewestkhóa 12 pháp luật đại cương ALDC 203Luật lao động LLĐ2019Lịch sử ĐảngLuật Dân sự 1 LDS1Macro Economics ECO201lịch sử đảngkiến trúc máy tính ktmt 2022Kinh tế vi mô LTA102tài chính doanh nghiệp B06017structural analysys 1 KC1business Strategy 574Marketing Research MKT301Nghiên cứu khoa học NCKH 123công nghệ máy tính CNTT200Hệ điều hành ITEC2301DocumentsPopularCÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ Tham khảo2019-08-07 Giao trinh Triet hoc Khong chuyenđề cương kinh tế chính trị mác lê ninBài tập Logic học, phương pháp học tập và NCKHTRẮC NghiệM HP3 - Trắc nghiệm học phần 3 môn Giáo dục quốc phòngETS 2020 GIẢI CHI TIẾT TEST 6Giáo trình CNXHKH bản wordCap pham tru nguyen nhan ket qua và vận dụng vào quá trình học tập của sinh viên hiện nayBài trắc nghiệm Chương 1- chương 2, phần ITiểu luận - Tieu luan kinh te chinh 2Kinh tế học vĩ mô đại cươngĐề thi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô - có đáp án20 CÂU HỎI-TRẢ LỜI PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌCTIỂU LUẬN KINH TẾ VĨ MÔ NHÓM 1TrendingBai tap cung co chuong 2 -Hồ Ngọc Thuận-B1900357CÂU HỎI TRỌNG TÂM TƯ DUY BIỆN LUẬN ỨNG DỤNGSo sánh nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên tháng 2/1930 và Luận cương chính trị tháng 10/1930Bài thu hoạch Môn Lịch Sử ĐảngBài phân tích sơ lược về TH True milkTest online chương 4 - Kế toán tài chính 1 KTTC1Câu hỏi phản biện - Câu hỏi phản biện. môn học cnxhkh . docTiểu luận phương pháp nghiên cứu khoa họcCHƯƠNG 2. Bài tập vĩ môGiải SBT NLTK mới - good luck! I can see you use my documentsGiáo trình toán cao cấp năm nhất trường đh1 - BÀI TẬP LUYỆN DỊCH - hiiCOCOON - Phân tích chiến lược sản phẩm, 4Ps, STP, Danh mục dòng sản phẩm, Khách hàng mục tiêuTrắc nghiệm chương 1 - Nhập môn Chủ nghĩa xã hội khoa họcPhân tích mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. Vận dụngNewestHạt chôm chôm 1 - hu8iojkMÔN KIẾN THỨC Chung - Thái NguyênBT TN C - Tu Tuong HCM C5Tong hop BA ve yeu cau hoan tra chi phi dao tao fnPhiếu đăng ký dự tuyển VKS tỉnh Hưng YênTài liệu chung in - sadĐơn xin xét tốt nghiệpTỈÊU-LUẬN-TMQT - sadNHÂN VIÊN TƯ VẤN CHỐT ĐƠ1UBND TỈNH NINH BÌNHTUYỂN-DỤNG- MarketingHòa-BInh - glamorous120-idiom-speaking - Idioms hay trong ielts speakingThuận lợi và thách thức của GCCN VNTIN-GIẢ - sâddsaBooksLaw Express Land Law John DuddingtonHuman Resource Management - Organisationens hjärta Anders Lindmark, Thomas ÖnnevikAuditing and Assurance Services an Applied Approach Iris StuartPrinciples of Microeconomics Gregory Mankiw; Joshua Gans; Stephen KingTratado de fisiologia Medica Arthur Clifton Guyton; John E. Hall, Arthur C. GuytonK. Bernardo KucinskiGiáo trình luật thu Thị Thủy NguyễnDonne ai tempi dell'oscurità. Voci di detenute politiche dell'Argentina della dittatura militare Norma V. Berticục diện kinh tế thế giới võ đại lượcAccounting Principles Weygandt; Kimmel; Kieso; B. TrenholmUtdanning, ulikskap og urettferd Steinar BøyumFrysk Wurdboek Hânwurdboek Fan'E Fryske Taal ; Mei Dêryn Opnommen List Fan Fryske Plaknammen List Fan Fryske Gemeentenammen. 2. Nederlânsk - Frysk Visser W.Marketing Channels Bert RosenbloomTư tưởng Hồ CHí Minh Bộ Giáo dục và đào tạoLe serie sono serie. Seconda stagione D. CardiniWas this document helpful?Leave a comment or say thanks1BÀI TẬPQUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPHọ & Tên HÀ QUỐC ĐẠTMASV 1953403010120Lớp Đ19KT2 1. Tài chính doanh nghiệp là gì? Tài chính là một khái niệm nảy sinh từ hoạt động kinh tế của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường. Các chủ thể đó có thể là nhà nước, doanh nghiệp hoặc tổ chức phi lợi nhuận, cá nhân, hộ gia đình. Đối với doanh nghiệp, để tồn tại và tiến hành hoạt động kinh doanh, cần thiết và tất yếu có các quan hệ dưới hình thức giá trị thường được đo lường, tính toán bằng tiền phát sinh gắn liền với sự hình thành, chuyển hóa của vốn và thu nhập một cách thường xuyên, liên tục. Chẳng hạn, để có vốn kinh doanh, doanh nghiệp phải huy động vốn góp của các cổ đông và vay của ngân hàng; để tiến hành kinh doanh, doanh nghiệp phải dùng vốn thường bằng tiền để mua các yếu tố đầu vào như vật tư, nguyên liệu hoặc hàng hóa, dịch vụ từ các nhà cung ứng và trả tiền thuê lao động; tiếp đến doanh nghiệp bán sản phẩm ra thị trường và có thu nhập; thu nhập lại được dùng để trang trải các chi phí và hình thành các quỹ tiền tệ cho doanh nghiệp… Như vậy, doanh nghiệp có rất nhiều mối quan hệ kinh tế với các chủ thể khác nhau và các mối quan hệ này có điểm chung là liên quan đến tài sản, biểu hiện bằng chỉ tiêu giá trị và cần thiết cho sự tồn tại, hoạt động của doanh nghiệp. Những mối quan hệ ấy được gọi là quan hệ tài chính của doanh nghiệp. Theo GS. TS. Đinh Văn Sơn “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối dưới hình thức giá trị của cải vật chất thông qua tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ kinh doanh và các yêu cầu chung khác của xã hội”. Một cách cụ thể hơn, TS. Nguyễn Minh Kiều định nghĩa “Tài chính nói chung là hoạt động liên quan đến việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ. Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra”. Nhìn chung, các khái niệm về tài chính doanh nghiệp tuy có khác nhau giữa các tác giả, nhưng đều đưa đến một sự thống nhất chung là “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị, phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối nhằm tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. 2. Bản chất tài chính doanh nghiệp Như trên đã trình bày, khái niệm tài chính bắt nguồn từ các quan hệ kinh tế và phản ánh các quan hệ kinh tế trong phân phối của cải vật chất. Do đó, để hiểu bản chất của tài chính doanh nghiệp, hãy phân tích các mối quan hệ đó một cách cụ thể. Có thể quy các quan hệ tài chính của doanh nghiệp về ba dạng cơ bản như sau - Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước có thể được thể hiện thông qua các trường hợp như doanh nghiệp nhận vốn góp, nhận tài trợ hoặc vay vốn ưu đãi từ ngân sách nhà nước; nộp thuế, lệ phí và các khoản khác vào ngân sách nhà nước. - Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác Quan hệ tài chính phát sinh giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác trong xã hội rất đa dạng. Hầu hết các quan hệ này gắn liền với các loại thị trường như thị trường tài chính, thị trường hàng hoá, thị trường sức lao động, thị trường khoa học và công nghệ. Các chủ thể có quan hệ tài chính với doanh nghiệp có thể là ngân hàng, tổ chức tín dụng, nhà đầu tư, nhà cung ứng vật tư, nguyên liệu, hàng hóa, dịch vụ và khách hàng. Nội dung các mối quan hệ này có thể là vay, thuê, mua bán hoặc trao đổi, đầu tư, chuyển nhượng, đền bù, thế chấp, đặt cọc. Chẳng hạn, doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thì phát sinh mối quan hệ tín dụng, trong đó doanh nghiệp nhận quyền sử dụng vốn của ngân hàng và phải có nghĩa vụ hoàn trả vốn cùng với tiền lãi theo thỏa thuận; hoặc doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng, đi liền với việc giao hàng cho khách thì khách hàng phải có trách nhiệm thanh toán tiền hàng trở lại cho doanh nghiệp… Nhờ các quan hệ này mà doanh nghiệp thực hiện được các hoạt động kinh doanh bình thường, liên tục. Ngoài ra, trong xã hội, doanh nghiệp còn có thể có một số quan hệ tài chính “phi thị trường”, không mang tính chất hàng hóa – tiền tệ nhưng lại làm tăng hoặc giảm tài sản các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Đó là quan hệ tài trợ của doanh nghiệp cho các tổ chức, cá nhân nhằm mục đích xã hội, từ thiện hoặc doanh nghiệp nhận được những trợ giúp từ các chủ thể nào đó trong xã hội không yêu cầu hoàn lại giá trị. Những quan hệ này không thường xuyên và giá trị thường không lớn. - Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp Quan hệ tài chính phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp thể hiện thông qua việc doanh nghiệp phân phối và điều chuyển các quỹ tiền tệ dưới hình thức tài sản hoặc tiền tệ cho các đơn vị thành viên và cá nhân trong doanh nghiệp; phân phối tiền lương, tiền công, trợ cấp cho người lao động; phân phối các quỹ của doanh nghiệp cho các cổ đông dưới hình thức cổ tức và cho người lao động dưới hình thức tiền thưởng, phúc lợi hoặc hoàn trả vốn cho cổ đông, bồi thường vật chất cho người lao động… Các mối quan hệ này gắn liền với việc thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương, tạm ứng, thanh toán trong nội bộ doanh nghiệp… giữa doanh nghiệp với các bộ phận và cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp. Từ việc phân tích những quan hệ tài chính như trên, có thể kết luận Bản chất của tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Sự vận động của các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp chính là biểu hiện bên ngoài của tài chính doanh nghiệp. 3. Chức năng tài chính doanh nghiệp Chức năng phân phối Thuật ngữ phân phối được sử dụng trong khái niệm về tài chính học được hiểu theo nghĩa chung là phân phối tài sản, của cải giữa các chủ thể kinh tế trong xã hội với nhau. Đối với tài chính doanh nghiệp, chức năng phân phối được thể hiện ở hai nội dung Huy động hay tạo nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó vào các hoạt động của doanh nghiệp. Để thành lập và tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần có vốn. Vốn của doanh nghiệp được tạo lập từ nhiều nguồn khác nhau như do chủ sở hữu cổ đông đóng góp, vay của ngân hàng, huy động từ thị trường tài chính bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay của các tổ chức và cá nhân khác trong xã hội, tự tích lũy từ lợi nhuận của chính doanh nghiệp hoặc chiếm dụng của các doanh nghiệp khác thông qua mua hàng trả chậm… Tài chính doanh nghiệp có chức năng tổ chức, tạo nguồn vốn cho doanh nghiệp hoạt động. Để thực hiện chức năng này, doanh nghiệp phải dự toán chính xác nhu cầu vốn; lựa chọn các nguồn vốn phù hợp về điều kiện và chi phí; xem xét và quyết định phương thức, thời gian, hạn mức, hình thức… huy động vốn sao cho có lợi nhất đối với doanh nghiệp. Từ nguồn vốn kinh doanh đã tạo lập được, doanh nghiệp còn tiếp tục thực hiện việc phân phối dưới các hình thức như đầu tư, chi tiêu; với mục đích sử dụng sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất, tránh lãng phí và thất thoát. Cuối cùng, doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, vốn của doanh nghiệp được chuyển hóa thành thu nhập bằng tiền và doanh nghiệp lại tiếp tục phân phối thu nhập này cho các đối tượng khác nhau một cách hợp lý để quá trình kinh doanh được tiếp diễn liên tục và phát triển. Nội dung phân phối thu nhập trong doanh nghiệp bao gồm bù đắp các chi phí kinh doanh như chí phí sản xuất hay giá vốn của hàng bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, nộp thuế cho nhà nước theo luật định và hình thành các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp như quỹ dự phòng tài chính, quỹ phân chia cổ tức, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi…. Như vậy, nói một cách ngắn gọn, chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp liên quan đến việc trả lời ba câu hỏi Tạo vốn từ đâu? đầu tư vốn vào đâu? và phân phối thu nhập như thế nào? Việc thực hiện tốt chức năng phân phối có ý nghĩa và tác dụng rất lớn đối với doanh nghiệp. Đó là cơ sở để đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bình thường và đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất; đảm bảo hài hòa các lợi ích của nhà nước, cổ đông và người lao động; đảm bảo không ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và làm cho doanh nghiệp phát triển lâu dài, bền vững. Chức năng giám đốc Giám đốc có nghĩa là theo dõi, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh. Chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp thể hiện thông qua việc sử dụng công cụ tiền tệ để đo lường, hạch toán, tính toán, xác định và phân tích các chỉ tiêu kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp; từ đó có thể nhận biết một cách cụ thể, kịp thời các hiện tượng tốt hay xấu, tích cực hay tiêu cực và có biện pháp, quyết định xử lý cho phù hợp. Nhờ thực hiện chức năng này mà doanh nghiệp có thể biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào, trên các phương diện như tổng số và cơ cấu vốn tài sản, tổng số và cơ cấu nợ, tình hình đảm bảo vốn kinh doanh, tình hình lãi lỗ, hiệu quả sử dụng vốn, các biến động tài chính tích cực hoặc tiêu cực, các dấu hiệu bất thường phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh… Như vậy, chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp thể hiện khả năng giám sát tính hiệu quả của quá trình phân phối. Chức năng này cần phải được thực hiện một cách toàn diện, thường xuyên và liên tục. Có như vậy mới đảm bảo tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn được lành mạnh, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được bình thường, chủ động và có hiệu quả. Chức năng phân phối và chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại hữu cơ và bổ sung cho nhau. Phân phối là cơ sở để giám đốc vì phân phối tạo ra nhu cầu và khả năng kiểm tra, giám sát đối với toàn bộ quá trình phân phối; giám đốc nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chức năng phân phối hợp lý, đúng mục đích và nâng cao tính hiệu quả của phân phối. Chức năng giám đốc phải thực hiện toàn diện và thường xuyên chính trong quá trình phân phối. Thực hiện tốt việc phân phối sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám đốc và ngược lại giám đốc tốt là cơ sở để phân phối tốt. Vì vậy, hai chức năng này cần được thực hiện một cách thường xuyên, liên tục và đồng thời. 4. Vai trò tài chính doanh nghiệp Tài chính là một công cụ quan trọng để quản trị doanh nghiệp. Nó có vai trò to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; thể hiện trên các mặt sau Khai thác, thu hút các nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn cho đầu tư kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, vốn là tài sản, là yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình kinh doanh nhưng có tính khan hiếm. Doanh nghiệp muốn kinh doanh phải có vốn. Tạo ra vốn là nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò tìm kiếm, khai thác và thu hút các nguồn lực tài chính chủ yếu là vốn tiền tệ và các tài sản khác trong xã hội thông qua các kênh như vay nợ, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, liên kết kinh doanh, thuê tài chính, nhận tín dụng thương mại… để đáp ứng nhu cầu đầu tư, sử dụng của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tính toán, xác định nhu cầu vốn chính xác và huy động vốn được đầy đủ, kịp thời với chi phí thấp, rủi ro thấp thì sẽ đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thuận lợi và hiệu quả. Ngược lại, nếu các yêu cầu này không được đáp ứng thì doanh nghiệp có thể bỏ lỡ cơ hội kinh doanh; kinh doanh bị ngưng trệ; không hoàn thành các kế hoạch sản xuất và phân phối hàng hóa… làm cho kết quả kinh doanh không đạt được và hiệu quả kinh doanh thấp; thậm chí rơi vào tình trạng khó khăn, đình đốn, phải ngưng hoat động. Vì vậy, tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời nguồn vốn với phương pháp, hình thức huy động thích hợp để SXKD được liên tục với chi phí sử dụng vốn thấp nhất. Sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả Việc sử dụng vốn làm phát sinh chi phí sử dụng vốn và nghĩa vụ bảo toàn, hoàn trả vốn. Trong điều kiện vốn khan hiếm, sử dụng vốn cho hạng mục đầu tư nào là vấn đề quan trọng. Tài chính doanh nghiệp phải đóng vai trò tích cực trong việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả. Sử dụng vốn tiết kiệm nghĩa là không để vốn nhàn rỗi, không để vốn bị chiếm dụng vô ích. Sử dụng vốn có hiệu quả là ưu tiên sử dụng vốn vào các hạng mục hoặc dự án đầu tư có khả năng sinh lời tính trên một đồng vốn cao, an toàn và thu hồi vốn càng sớm càng tốt. Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả là điều kiện để doanh nghiệp có thể tận dụng được tối đa các cơ hội kinh doanh tốt, giảm chi phí và hạ giá thành, tạo ra lợi nhuận ngày càng tăng; làm cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần chú trọng công tác nghiên cứu, tính toán, lập dự án, lập kế hoạch kinh doanh, hạch toán, theo dõi và giám sát quá trình kinh doanh cũng như tình hình tài chính để kịp thời có những quyết định đúng đắn, phù hợp. Đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư, bố trí cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng các biện pháp tăng vòng quay vốn, tối thiểu hóa chí phí sử dụng vốn, tối đa hóa lợi nhuận là những nhiệm vụ quan trọng của tài chính doanh nghiệp để thể hiện vai trò sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả. Kích thích, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ tài chính của doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú. Từ các mối quan hệ với các bên liên quan ngoài doanh nghiệp và các mối quan hệ trong nội bộ với các thành viên và người lao động, doanh nghiệp có nhiều khả năng để làm gia tăng sản lượng, thu nhập và lợi nhuận nhờ vận dụng khéo léo và có hiệu quả các công cụ tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, cổ tức, giá cả, chiết khấu, hoa hồng, tiền lương, tiền thưởng… Trên cơ sở đó doanh nghiệp tạo ra và gia tăng sức mua của thị trường; thu hút nhiều vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ cho SXKD; đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ; đem lại lợi ích cho các bên liên quan, đặc biệt là cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp để hợp tác, liên doanh, liên kết hoặc mua bán chứng khoán; vận dụng linh hoạt các công cụ tài chính để ký kết các hợp đồng kinh tế có kết hợp với các điều kiện giao dịch hiện đại để tăng tính an toàn và đảm bảo được hiệu quả kinh doanh; tác động vào các bên liên quan như ngân hàng, nhà đầu tư, doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc và người lao động… nhằm kích thích việc huy động hay đầu tư vốn, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, tăng sản lượng và doanh thu…, cuối cùng là tăng kết quả kinh doanh và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Như vậy, tài chính doanh nghiệp có thể được sử dụng như một công cụ để kích thích, thúc đẩy SXKD của doanh nghiệp. Kiểm tra, kiểm soát và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Tình hình tài chính doanh nghiệp được thể hiện bằng các chỉ tiêu tài chính cụ thể là sự phản ánh trung thực mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu như hệ số thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn, hệ số sinh lời, cơ cấu các nguồn vốn, cơ cấu phân phối sử dụng vốn… nhà quản lý có thể nắm bắt được tình hình của doanh nghiệp là tốt hay xấu và cần phải làm gì để có lợi hơn cho doanh nghiệp. Từ các thông tin kinh tế và tài chính nhà quản lý sẽ đưa ra các quyết định tài chính tương ứng. Việc thực hiện các quyết định ấy lại được biểu hiện bằng các chỉ tiêu tài chính và qua đó cho thấy sự phù hợp hay có vướng mắc, tồn tại, hạn chế để nhà quản lý tiếp tục có biện pháp xử lý, điều chỉnh kịp thời. Như vậy, tài chính doanh nghiệp có vai trò là một công cụ quan trọng để kiểm tra, giám sát và phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Để phát huy tốt vai trò này, doanh nghiệp cần tăng cường công tác hạch toán kế toán và hạch toán thống kê; nghiên cứu và vận dụng tốt các phương pháp, kỹ thuật quản trị tài chính tiên tiến vào quản lý tại doanh nghiệp. Các vai trò nói trên của tài chính doanh nghiệp nếu được phát huy tốt sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh. Vì vậy, những nhà quản lý doanh nghiệp cần quan tâm nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu, vận dụng các cơ hội thị trường, các quy định pháp luật và các nguồn lực bên trong để góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp. 5. Nội dung hoạt động của tài chính doanh nghiệp Tham gia đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh Việc xây dựng, đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư và kinh doanh do nhiều bộ phận trong doanh nghiệp cùng phối hợp thực hiện. Trên góc độ tài chính, nhà quản lý phải xem xét hiệu quả tài chính của các dự án và kế hoạch kinh doanh – tức là xem xét, cân nhắc giữa chi phí bỏ ra, những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải và khả năng thu lợi nhuận khi thực hiện dự án; dùng các tiêu chuẩn và thước đo tài chính thích hợp để lựa chọn được những dự án có mức sinh lời cao và an toàn. Vấn đề quan trọng của nhà quản lý tài chính doanh nghiệp là xem xét việc sử dụng vốn đầu tư sao cho đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả. Trên cơ sở tham gia đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư, cần tìm ra hướng phát triển lâu dài cho doanh nghiệp. Khi xem xét việc bỏ vốn đầu tư cần chú ý tới việc tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp để đảm bảo đạt được hiệu quả kinh tế trước mắt và lâu dài. Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch tài chính Mọi hoạt động của doanh nghiệp cần phải được tiến hành trên cơ sở những định hướng, dự án, kế hoạch kinh doanh nhất định; cần có vốn và phải được quản lý, kiểm soát về mặt tài chính. Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ phải tham gia xây dựng và thẩm định các dự án, kế hoạch đó dưới góc độ chuyên môn như tính toán nhu cầu vốn, tiến độ cung cấp vốn, cơ cấu nguồn vốn huy động và chi phí sử dụng vốn, chi phí cho các hạng mục đầu tư, chi phí sản xuất và giá thành, dự kiến giá bán, sản lượng và doanh thu, lợi nhuận, thẩm định khả năng sinh lời và hiệu quả… Kết quả của công tác này là các kế hoạch tài chính cụ thể. Trong quá trình triển khai thực hiện các kế hoạch SXKD, cần đồng thời tổ chức thực hiện các kế hoạch tài chính của doanh nghiệp để đảm bảo việc thực thi các kế hoạch đó, đạt được mục tiêu và hiệu quả cho doanh nghiệp. Các kế hoạch tài chính của doanh nghiệp gắn liền với các quyết định cụ thể về vốn và nguồn vốn, về đầu tư và phân phối, sử dụng vốn gắn liền với các thời kỳ ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp. Kế hoạch tài chính sau khi được thông qua, phê chuẩn cần phải được tổ chức chấp hành nghiêm chỉnh nhằm biến kế hoạch thành hiện thực. Kiểm tra, kiểm soát và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp Hoạt động SXKD của doanh nghiệp cần được theo dõi, giám sát và điều chỉnh kịp thời nhằm đạt đảm bảo được kết quả và hiệu quả cao nhất. Vì vậy, doanh nghiệp phải thường xuyên, định kỳ và cuối kỳ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh nói chung, trong đó có phân tích, đánh giá về tài chính. Việc phân tích, đánh giá này không chỉ tiến hành ở phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn tiến hành ở từng đơn vị, bộ phận trực thuộc, đối với tất cả và từng trường hợp dự án, kế hoạch, thương vụ kinh doanh cụ thể. Có thể phân tích đánh giá toàn thể, toàn diện kết hợp với từng chuyên để, từng trường hợp cụ thể nếu xét thấy cần thiết. Thông qua các số liệu phản ánh tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày và tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép tài chính doanh nghiệp thường xuyên kiểm tra, kiểm soát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, việc tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp theo định kỳ hằng quý, 6 tháng, 1 năm… còn cho phép đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 6. Tư liệu ôn tập tài chính doanh nghiệp Câu hỏi trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp Câu 1 Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi a. Các nhà quản lý của chính công ty b. Các cổ đông c. Hội đồng quản trị d. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 2 Các trung gian tài chính có thể là a. Ngân hàng và liên ngân hàng b. Các quỹ tiết kiệm c. Các công ty bảo hiểm d. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 3 Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là a. Công ty tư nhân b. Công ty nhỏ c. Công ty hợp danh d. Người nhận thầu độc lập Câu 4 Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò. a. Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. b. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả c. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp d. Bao gồm cả a, b, c Câu 5 Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là a. Quyết định tài trợ b. Quyết định khả năng tiền mặt c. Quyết định ngân sách vốn d. Không câu nào đúng Câu 6 Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp a. Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức DN b. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh c. Môi trường kinh doanh của DN d. Tất cả các câu trên Câu 7 Nội dung của QTTCDN a. Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh b. Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp c. Tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp d. Tất cả các ý trên Câu 8 Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì a. Được miễn thuế b. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý c. Trách nhiệm vô hạn d. Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu Câu 9 Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là a. Doanh số tối đa b. Tối đa hóa lợi nhuận c. Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông d. Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý Câu 10 Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ a. Máy móc thiết bị b. Bất động sản c. Các loại chứng khoán d. Thương hiệu Câu 11 Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần a. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty. b. Tối đa hóa thị phần của công ty c. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty. d. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty Câu 12 Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN ? a. Công ty cổ phần b. DN tư nhân c. Cả a & b đều đúng d. Cả a & b đều sai Câu 13. Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của a. Công ty tư nhân b. Công ty hợp danh c. Công ty cổ phần d. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 14. Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính? a. Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính b. Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải c. Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực d. Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được mua Câu 15. Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là a. Huy động vốn b. Tạo giá trị cho doanh nghiệp c. Quyết định chính sách cổ tức d. Cả 3 ý trên Câu 16. Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định _______ a. Tài trợ b. Vốn lưu động c. Cấu trúc vốn d. Hoạch định ngân sách vốn Câu 17. Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ a. Lập các báo cáo tài chính b. Thiết lập các mối quan hệ với các nhà đầu tư c. Quản lý tiền mặt d. Tìm kiếm các nguồn tài trợ Câu 18. Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu của một công ty cổ phần ngoại trừ a. Công ty cổ phần có đời sống vĩnh viễn b. Các cổ đông có được sự thuận lợi trongviệc chuyển đổi quyền sở hữu nhưng không ảnh hưởng đến các hoạt động của công ty c. Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp d. Phát sinh chi phí đại diện Câu 19. Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là a. Trách nhiệm hữu hạn b. Đời sống là vĩnh viễn c. Thuế bị đánh trùng hai lần d. Trách nhiệm vô hạn Câu 20. Chi phí đại diện là a. Chi phí đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nhà quản lý của công ty. b. Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý. c. Cả hai câu trên đều đúng d. Các câu trên đều không đúng Câu hỏi tự luận tài chính doanh nghiệp Câu 1 Chi phí vốn và tầm quan trọng của chi phí vốn trong quản trị tài chính doanh nghiệp Câu 2 Trình bày các nguồn tài trợ của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Trình bày các phương pháp lựa chọn nguồn tài trợ kinh doanh. Đánh giá ưu nhược điểm của mỗi phương pháp. Có phương pháp lựa chọn nguồn tài trợ tối ưu cho mọi doanh nghiệp không? Câu 3 Trình bày các nguồn vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Nêu các nhân tố tới việc huy động vốn của doanh nghiệp. Câu 4 Phân tích ưu và nhược điểm của việc sử dụng nợ từ đó cho biết khi nào doanh nghiệp nên sử dụng nó. Câu 5 Nếu bạn là người mua trái phiếu của một doanh nghiệp, bạn sẽ chủ ý tới những chỉ tiêu tài chính nào của doanh nghiệp đó. Câu 6 Trình bày những nguồn tài trợ dài hạn chủ yếu của doanh nghiệp? vai trò của thị trường tài chính và trung gian tài chính trong việc tạo vốn của doanh nghiệp. Câu 7 Tại sao ở nước ta hiện nay các doanh nghiệp thiếu vốn sản xuất, nhưng lại không muốn huy động vốn từ ngân hàng? Câu 8 Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu. Câu 9 VAT là doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Hãy bình luận ý kiến trên. Câu 10 Sử dụng chỉ tiêu doanh thu cả thuế để tính hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . Hãy bình luận. Câu 11 Phương pháp tính VAT và những tác động của VAT tới hoạt động của doanh nghiệp. Câu 12 Thuế và ý nghĩa của thuế đối với quản trị tài chính doanh nghiệp. Thuế là một yếu tố của chi phí kinh doanh. Câu 13 Trình bày những phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư dài hạn trong các doanh nghiệp. Câu 14 Nội dung và các phương pháp xác định của luồng tiền trong thẩm định hiệu quả dự án đầu tư dài hạn. Câu 15 Khái niệm và ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp. Là chủ doanh nghiệp anh chị sẽ lựa chọn nhóm những chỉ tiêu tài chính nào để phân tích đánh giá hoạt động tài chính doanh nghiệp khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tái chính doanh nghiệp, nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. Trình tự và phương án phân tích tài chính doanh nghiệp. Câu 16 Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp, ý nghĩa của việc nghiên cứu giá trị thời gian của tiền trong hoạt động đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Câu 17 Quản lí ngân quỹ doanh nghiệp trong hoạt động tài chính ngắn hạn. Câu 18Trình bày tóm tắt các phương án đánh giá lựa chọn phương án đầu tư. Phân tích ưu nhược điểm của các phương pháp đó. Câu 19 Trình bày lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp. Vì sao nói lợi nhuận là chỉ tiêu đòn bảy kinh tế tổng hợp trong kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 20 Hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của CĐKT, bảng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu sự khác biệt giữa báo cáo kết quả kinh doanh và CĐKT. Vai trò của các báo cáo đó trong quản trị TCDN . Trên đây là một số thông tin về môn Tài chính doanh nghiệp như khái niệm, bản chất, chức năng, vai trò, nội dung hoạt động của tài chính doanh nghiệp,... mà eLib chia sẻ đến các bạn sinh viên. Ngoài ra, eLib còn đưa ra các dạng bài tập khác nhau như câu hỏi tự luận, câu hỏi ôn tập nhằm hỗ trợ cho quá trình học tập và ôn thi của bạn trở nên dễ dàng hơn, mời các bạn cùng tham khảo. Ngày đăng 08/06/2016, 2036 Bài tập môn tài chính doanh nghiệpHọc viện tài chính, bao gồm 40 bài tập nằm ở tất cả các dạng trong giáo trình tài chính doanh nghiệp, Bài tập môn tài chính doanh nghiệpHọc viện tài chính, bao gồm 40 bài tập nằm ở tất cả các dạng trong giáo trình tài chính doanh nghiệp, HC VIN TI CHNH Bài tập tài doanh nghiệp 40 BàI Bài 1 Một doanh nghiệp có tài liệu sau Năm báo cáo Tổng nguyên giá TSCĐ đến 30/9 triệu đồng, TSCĐ tính khấu hao 100 triệu đồng TSCĐ phải tính khấu hao doanh nghiệp đợc hình thành từ nguồn sau - Nguồn vốn ngân sách nhà nớc 650 triệu đồng - Nguồn vốn vay dài hạn ngân hàng 250 triệu đồng Quý IV, TSCĐ biến động Năm kế hoạch theo kế hoạch đầu t xây dựng - Ngày 06/4, dùng nguồn vốn nhà nớc mua TSCĐ, nguyên giá 72 triệu đồng - Ngày 11/5, vay ngân hàng mua TSCĐ có nguyên giá 108 triệu đồng - Ngày 22/8, lý TSCĐ hết niên hạn sử dụng có nguyên giá 48 triệu đồng, đầu t nguồn vốn ngân sách nhà nớc - Ngày 30/11, nhợng bán số thiết bị có nguyên giá 84 triệu đồng, đầu t nguồn vốn nhà nớc Yêu cầu Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ, biết tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm 10% Bài 2 Một doanh nghiệp có tài liệu năm kế hoạch nh sau Đầu năm có tiêu cho bảng Nhóm Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao luỹ kế TSCĐ triệu đồng triệu đồng TSCĐ 500 100 300 100 200 50 Tỷ lệ khấu hao % 12 10 Trong năm, dự kiến có biến động sau - Ngày 19/02, bán TSCĐ thuộc nhóm đầu t nguồn vốn nhà nớc có nguyên giá 120 triệu đồng, khấu hao 50% - Ngày 21/6, mua TSCĐ thuộc nhóm tiền vay dài hạn, nguyên giá 240 triệu đồng Yêu cầu - Xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân TSCĐ đầu năm năm - Xác định số tiền khấu hao TSCĐ trích năm - Xác định số khấu hao luỹ kế TSCĐ đến cuối năm Bài 3 Một công ty xây dựng có tài liệu sau Năm báo cáo Kỳ luân chuyển bình quân vốn cho vật liệu gạch 50 ngày Năm kế hoạch Doanh nghiệp dự kiến thực khối lợng công tác sau + Xây tờng 110 500m3 với mức hao phí gạch 530 viên/ m3 + Xây tờng 220 với mức hao phí gạch 520 viên/ m3 + Xây tờng 330 với mức hao phí gạch 510 viên/ m3 Nhu cầu gạch Công ty năm do + Nhà máy gạch Hữu Hng viên, 20 ngày cung ứng lần; + Nhà máy gạch Cầu Đuống viên, 30 ngày cung ứng lần Số ngày chuẩn bị sử dụng số ngày bảo hiểm tính chung ngày, số ngày hàng đờng dự kiến ngày Hệ số xen kẽ 0,8 Đơn giá gạch cha có thuế GTGT 10% đ/ viên Hãy xác định + Nhu cầu vốn cho vật liệu gạch Công ty năm kế hoạch + Số VLĐ tiết kiệm hay lãng phí tăng hoặc giảm tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch so với năm báo cáo Bài 4 Một Công ty xây lắp năm kế hoạch có tài liệu sau Dự kiến kế hoạch giá trị khối lợng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao giá trị dự toán xây lắp cha tính thuế GTGT triệu đồng, đó + Công trình xây dựng dân dụng công nghiệp triệu đồng; + Công trình lắp đặt bể xăng, dầu triệu đồng Tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trớc so với tổng chi phí trực tiếp chi phí chung + Công trình xây dựng dân dụng công nghiệp 5,5%; + Công trình lắp đặt bể xăng, dầu 6% Bộ phận sản xuất phụ dự kiến sản xuất tiêu thụ triệu viên gạch với giá bán cha có thuế GTGT đ/viên, giá thành sản xuất đ/viên, chi phí bán hàng 150đ/viên, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho gạch tiêu thụ 100đ/viên Giá trị thuế suất thuế GTGT vật t, dịch vụ mua của + Công trình xây dựng dân dụng công nghiệp triệu đồng, triệu đồng có thuế suất thuế GTGT vật t, dịch vụ mua 10%; triệu đồng có thuế suất thuế GTGT vật t, dịch vụ mua 5% + Công trình lắp đặt bể xăng dầu 500 triệu đồng có thuế suất thuế GTGT vật t mua 5% + Bộ phận sản xuất gạch chỉ 100 triệu đồng có thuế suất thuế GTGT vật t, dịch vụ mua 10% suất thuế GTGT đầu hoạt động xây lắp 10%, hoạt động sản xuất gạch 10%; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Yêu cầu - Xác định thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ, thuế GTGT đầu thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch - Lập kế hoạch lợi nhuận phân phối lợi nhuận, cho biết tỷ lệ trích quỹ doanh nghiệp từ lợi nhuận sau thuế là + Quỹ DPTC 10% + Quỹ thởng Ban QLĐH 2% + Quỹ ĐTPT 65% + Quỹ KTPL 23% Bài 5 Một doanh nghiệp có tài liệu sau Doanh thu năm báo cáo thực triệu đồng, dự kiến năm kế hoạch nâng lên triệu đồng Bảng cân đối kế toán năm báo cáo doanh nghiệp rút gọn nh sau Bảng cân đối kế toán năm báo cáo Tài sản A- tài sản ngắn hạn Tiền v tơng ơng tiền Đầu t tài ngắn hạn Các khoản phải thu Hàng tồn kho TSNH khác B Tài sản dài hạn Các khoản phải thu dài hạn TSCĐ giá trị lại Bất động sản đầu t Đầu t tài dài hạn Tài sản dài hạn khác Tổng cộng tài sản Số tiền 300 600 100 - Đơn vị tính triệu đồng Số tiền Nguồn vốn A Nợ phải trả 650 Nợ ngắn hạn 550 - Vay nợ ngắn hạn 50 - Phải trả ngời bán 300 - Thuế phải nộp 150 - Phải trả ngời lao động 50 Nợ dài hạn 100 B vốn chủ sở hữu Vốn đầu t chủ sở hữu - Quỹ đầu t phát triển - Lợi nhuận cha phân phối Tổng cộng nguồn vốn 150 100 Yêu cầu - Tính số vốn lu động cần thiết tăng thêm năm kế hoạch - Trờng hợp doanh nghiệp huy động lợi nhuận để lại bổ sung để thỏa mãn nhu cầu vốn lu động tăng thêm năm kế hoạch 200 triệu doanh nghiệp phải tạo từ nguồn vốn khác ? Các nguồn vốn khác nguồn ? Bài 6 Một doanh nghiệp có tài liệu sau đây Trích thuyết minh báo cáo tài doanh nghiệp ngày 31/12 năm báo cáo Đơn vị tính triệu đồng Số đầu năm Số cuối năm Hàng tồn kho Cộng Nguyên liệu vật liệu Vật liệu phụ Công cụ, dụng cụ Sản phẩm dở dang Thành phẩm Giả thiết số d ngày 31/12 đại diện cho số d bình quân năm báo cáo Trong năm kế hoạch Nhu cầu vốn cho nguyên vật liệu xác định vào tài liệu sau - Tổng mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu kỳ báo cáo ớc tính triệu đồng Năm kế hoạch mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu tăng tỷ lệ với khối lợng sản xuất kinh doanh - Công ty ký hợp đồng nhận cung ứng nguyên liệu, vật liệu cho doanh nghiệp Hợp đồng quy định tháng Công ty B cung ứng lần; hai bên thỏa thuận toán hình thức chuyển khoản, thời gian trả tiền thời gian nhận hàng nói chung trí với nhau; doanh nghiệp cần ngày để làm thủ tục kiểm nhận, nhập kho; hệ số xen kẽ dự tính 0,8; thông thờng tồn khâu chuẩn bị sử dụng số lợng nguyên liệu, vật liệu với khối lợng đủ ngày sản xuất Để đề phòng bất trắc, doanh nghiệp tính thêm ngày bảo hiểm - Các khoản khác thuộc hàng tồn kho tính chung 1,2 lần số d bình quân kỳ báo cáo để đáp ứng nhu cầu khối lợng sản xuất tăng 1,5 lần Doanh thu doanh nghiệp năm báo cáo triệu đồng Năm kế hoạch dự kiến doanh thu triệu đồng Yêu cầu - Tính nhu cầu vốn lu động cần thiết tối thiểu cho khoản hàng tồn kho năm kế hoạch - Tính hiệu suất luân chuyển vốn khoản hàng tồn kho, đồng thời so sánh với hiệu suất vốn khoản loại năm báo cáo có nhận xét Bài 7 Một doanh nghiệp có tài liệu sau Năm kế hoạch sản xuất loại sản phẩm A B, sản lợng sản xuất năm nh nhau sản phẩm A sản phẩm B Định mức tiêu hao đơn giá kế hoạch nguyên liệu, vật liệu nhân công cho sản phẩm nh sau Đơn vị tính triệu đồng Đơn giá Khoản mục chi phí Định mức tiêu hao cho sản phẩm 1000đ Sản phẩm A Sản phẩm B Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp - Nguyên liệu, vật liệu 40 150 kg 200 kg - Vật liệu phụ 10 40 kg 160 kg Nhân công trực tiếp - Thợ bậc 30 25 - Thợ bậc 20 15 Phế liệu thu hồi từ nguyên liệu, vật liệu thải khoảng 20%, đơn giá bán dự kiến Dự toán chi phí sản xuất chung doanh nghiệp nh sau Đơn vị triệu đồng Khoản chi Số tiền Khoản chi Số tiền Chi phí nhân viên phân xởng 300 Chi phí khấu hao TSCĐ 170 Chi phí vật liệu 100 Chi phí dịch vụ mua 210 Chi phí dụng cụ sản xuất 210 Chi phí tiền khác 72 Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm hoàn thành theo chi phí nhân công trực tiếp Số d sản phẩm dở dang dự tính đầu kỳ cuối kỳ kế hoạch nh sau Đơn vị triệu đồng Khoản mục chi phí Đầu kỳ Cuối kỳ Nguyên liệu, vật liệu trực 650 880 tiếp, đó - Nguyên liệu, vật liệu 600 800 - Vật liệu phụ 50 80 Nhân công trực tiếp 30 40 Cộng 680 920 Yêu cầu - Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B giá thành sản phẩm hàng hoá năm kế hoạch doanh nghiệp - Lập bảng dự toán chi phí sản xuất năm kế hoạch Bài 8 Một doanh nghiệp có tài liệu sau Trong năm doanh nghiệp sản xuất tiêu thụ loại sản phẩm chủ yếu với tài liệu cho bảng Loại Sản lợng sản xuất Giá bán cha Giá thành sản xuất sản phẩm sản phẩm có thuế GTGT sản phẩm triệu đồng/sp triệu đồng/sp A 43 28,40 B 38 22,24 Chi phí theo dự toán nh sau - Chi phí bán hàng triệu đồng; - Chi phí quản lý doanh nghiệp triệu đồng; - Chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp không phân bổ cho hàng tồn kho Số lợng sản phẩm A tồn kho đầu kỳ 120 sản phẩm, giá thành sản xuất 29,2 triệu đồng/sản phẩm Số lợng sản phẩm B tồn kho đầu kỳ 90 sản phẩm, giá thành sản xuất 23 triệu đồng/ sản phẩm Cuối kỳ tồn kho Doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT thuế suất 10% thuế TNDN thuế suất 25% Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ của - Sản phẩm A triệu đồng; - Sản phẩm B triệu đồng Yêu cầu Xác định tiêu dới năm kế hoạch - Doanh thu bán hàng thuế GTGT phải nộp; - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp lợi nhuận sau thuế Bài 9 Một Công ty xây dựng có tài liệu năm kế hoạch nh sau Dự kiến thi công xây dựng công trình gồm hạng mục với khối lợng công tác nh sau Loại công tác Đơn vị Hạng mục A Hạng mục Mức hao phí gạch viên/m3 B Xây tờng 110 m 500 400 530 Xây tờng 220 m3 520 Xây tờng 330 m 800 510 Đơn giá gạch cha tính thuế GTGT 10% dự tính Các khoản chi phí chủ yếu nh sau - Tiền lơng công nhân xây lắp tính bình quân xây; - Tiền lơng nhân viên quản lý công trờng 10 triệu đồng; - Các khoản trích đợc tính theo tỷ lệ % so với tiền lơng CNV tính vào chi phí 23% gồm KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN; - Thuê máy trộn vữa, máy vận thăng phục vụ xây dựng 50 triệu đồng; - Tiền thuê lao động bên thu dọn mặt bằng, trả tiền mặt triệu đồng; - Trích khấu hao nhà làm việc ban huy công trờng triệu đồng; - Tiền điện, nớc phải trả trình thi công triệu đồng; - Chi phí khác phục vụ thi công trả tiền mặt triệu đồng Tài liệu bổ sung - Gạch vỡ thu hồỉ hạng mục A m3, hạng mục B m3, giá bán dự kiến m3; - Số d sản phẩm dở dang triệu đồng Hạng mục A Hạng mục B Số d đầu kỳ 50 70 Số d cuối kỳ 40 20 Yêu cầu - Lập dự toán chi phí sản xuất; - Lập kế hoạch giá thành sản xuất Bài 10 Một Công ty năm báo cáo đạt doanh thu triệu đồng đạt tỷ suất lợi nhuận doanh thu lợi nhuận sau thuế 2% Lợi nhuận sau thuế đợc Công ty bổ sung 50% cho quỹ đầu t phát triển Biểu B01-DN ngày 31/12 năm báo cáo nh sau Bảng cân đối kế toán năm báo cáo Đơn vị tính triệu đồng ĐN CN ĐN CN Tài sản Nguồn vốn A- Tài sản ngắn hạn 800 Tiền tơng đơng tiền Đầu t tài ngắn hạn Các khoản phải thu Hàng tồn kho TSNH khác B Tài sản dài hạn Các khoản phải thu DH TSCĐ HH - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế Đầu t tài dài hạn Tổng cộng tài sản 100 50 500 150 300 50 250 400 300 400 A Nợ phải trả Nợ ngắn hạn - Vay nợ ngắn hạn - Phải trả ngời bán - Thuế phải nộp - Phải trả CNV Nợ dài hạn vay dài hạn B vốn chủ sở hữu Vốn đầu t chủ sở hữu Quỹ đầu t phát triển Lợi nhuận cha phân phối Tổng cộng nguồn vốn 500 350 100 50 800 700 300 350 50 800 50 150 800 400 300 100 Yêu cầu Tính tiêu tài đặc trng năm báo cáo nêu ý nghĩa tiêu Lập bảng phân tích nguồn vốn sử dụng vốn cho năm báo cáo Tính lần lợt tiêu vòng quay tổng tài sản, hệ số nợ doanh lợi doanh thu tác động tới doanh lợi vốn chủ sở hữu năm báo cáo Năm kế hoạch, Công ty muốn có doanh lợi vốn chủ sở hữu tăng 30% so với năm báo cáo, đồng vốn sử dụng bình quân tham gia tạo doanh thu đồng doanh thu có số lợi nhuận sau thuế không đổi so với năm báo cáo, hệ số nợ thay đổi nh ? Giả định doanh thu năm kế hoạch dự tính tăng 20% so với năm báo cáo Hãy dự đoán nhu cầu tài ngắn hạn cho năm kế hoạch tìm nguồn trang trải Bài 11 Công ty cổ phần M cho biết kết cấu vốn sau kết cấu vốn tối u - Cổ phiếu thờng 50%; - Cổ phiếu u đãi 10%; - Trái phiếu 20%; - Vay ngân hàng 20% a Cổ phiếu thờng có giá phiếu Lợi tức cổ phần suất tăng trởng hàng năm trung bình ổn định qua nhiều năm tơng ứng 1,5% b Chi phí sử dụng cổ phiếu u đãi 7,5% c Về vay nợ, Công ty vay khoản - Vay ngân hàng X với tổng vốn vay triệu đ, phải hoàn trả vòng năm, năm phải trả gốc + lãi 500 triệu đ - Vay phát hành trái phiếu với lãi suất quy định 3%/6 tháng Yêu cầu Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân Công ty Năm N, công ty dự kiến đầu t 600 triệu đ Hãy tìm nguồn vốn cho dự kiến đầu t cho công ty không tăng chi phí sử dụng vốn bình quân Biết tổng lợi nhuận không chia công ty dùng làm nguồn vốn đầu t 320 triệu đ Nếu quy mô đầu t yêu cầu mức vốn lên tới 800 triệu đ chi phí sử dụng vốn bình quân thay đổi nh nào? Tính chi phí sử dụng vốn cận biên nếu có Biết chi phí phát hành cổ phiếu thờng 5% so với giá phát hành giá phát hành đ/cổ phiếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Bài 12 Công ty N sản xuất loại sản phẩm thị trờng có nhu cầu mà công ty cha đáp ứng đủ Do vậy, lãnh đạo công ty dự tính mở rộng sản xuất nguồn vốn tự bổ sung từ lợi nhuận không chia vốn vay với lãi suất đợc xác định 5%/năm Với nhu cầu vốn đầu t 200 triệu đ, giả thiết với hệ số nợ lần lợt 0,4; 0,5; 0,6 Hãy phân tích cho công ty N biết doanh lợi sau thuế vốn chủ sở hữu thay đổi nh trờng hợp sau đây Chỉ tiêu Sản lợng sản phẩm Tổng định phí đã có lãi vay Biến phí sản phẩm đ Giá bán sản phẩm đ Hệ số nợ 23 0,4 24 0,5 25 0,6 Hãy tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng hợp Biết doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% Bài 13 Công ty A công ty B sản xuất chủng loại sản phẩm Để tạo lợi cạnh tranh, hai mong muốn liên doanh với nhau, nhng điều kiện kinh tế hai công ty lại khác Một số tiêu Tổng vốn kinh doanh Vòng quay tổng vốn Đơn vị tính Triệu đ Lần Công ty A 4,5 B Hệ số nợ Doanh lợi doanh thu trớc thuế Tốc độ tăng trởng hàng năm % % % 60 10 70 10 Cả hai công ty phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% Trên giác độ chủ sở hữu, cho nhận xét Nếu A B hợp doanh lợi sau thuế vốn chủ sở hữu tốc độ tăng trởng hàng năm thay đổi nh nào? Thời gian liên doanh có lợi A? B? Bài 14 Công ty Y thuê tài TSCĐ có nguyên giá 800 triệu đ, thời gian thuê trùng với thời gian sử dụng TSCĐ năm Hợp đồng công ty cho thuê tài công ty Y quy định rõ Công ty Y phải toán cho công ty cho thuê tài vòng năm; năm lần vào cuối năm; số tiền toán cả gốc lãi năm phải chịu với lãi suất 10%/năm số d nợ lại Yêu cầu Hãy xác định tiền gốc tiền lãi mà Y phải toán cho công ty cho thuê tài năm lập lịch trình trả nợ Giả sử tới cuối năm thứ 3, Y muốn mua lại TSCĐ giá mua giá trị lại TSCĐ Y phải toán cho công ty cho thuê tài bao nhiêu? Bài 15 Có hai công ty X Y kinh doanh loại sản phẩm, thị tr ờng, có điều kiện nh nhau, khác kết cấu chi phí sản xuất cấu vốn Công ty X có tổng định phí đ, biến phí sản phẩm đ Công ty Y có tổng định phí đ, biến phí sản phẩm đ Tổng số vốn kinh doanh X Y đ, hệ số nợ X, Y lần lợt 0,6 0,4; lãi suất vay bình quân 5%/năm thuế suất thuế TNDN 25% Biết giá bán sản phẩm đ/sp hai công ty tiêu thụ đ ợc sp Hãy tính lợi nhuận trớc thuế lãi vay X Y mức sản lợng tiêu thụ đạt sp Khi sản lợng tiêu thụ X Y đạt 000 sp độ lớn đòn bẩy kinh doanh X Y bao nhiêu? Dựa vào kết câu câu 2, cho biết sản lợng tiêu thụ a Tăng 30%; b Giảm 40%; Thì lợi nhuận trớc thuế lãi vay X Y thay đổi nh nào? Cho nhận xét rút kết luận Hãy tính mức độ ảnh hởng đòn bẩy tài hai đạt sản lợng tiêu thụ sp nêu nhận xét Nếu sản lợng tăng 20% tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu thay đổi nh nào? - Tính tác động đòn bẩy tài chính; - Tính tác động đòn bẩy tổng hợp Bài 16 Một công ty cổ phần có tài liệu sau Kết cấu vốn sau đợc coi tối u - Vốn vay 60%; - Vốn góp 40% Tổng doanh thu năm đ; thực tế đ doanh thu có 0,15 đ lợi nhuận trớc thuế Công ty dành 80% lợi nhuận sau thuế để đầu t Vốn vay có lãi suất vay 10%/năm Công ty dự tính phát hành cổ phiếu thờng mệnh giá bằng giá phát hành; chi phí phát hành 9%; lợi tức cổ phiếu mà cổ đông đòi hỏi 10% tỷ lệ tăng trởng cổ tức 2% Thuế suất thuế TNDN 25% Yêu cầu Nếu nhu cầu vốn đầu t đ chi phí sử dụng vốn bình quân công ty bao nhiêu? Nếu nhu cầu vốn đầu t đ chi phí sử dụng vốn bình quân công ty bao nhiêu? Bài 17 Một công ty thực đầu t mở rộng vốn vay - Ngày 01/01/N vay đ ngân hàng X với lãi suất 10%/năm - Ngày 31/12/N vay đ ngân hàng Y với lãi suất 2%/quý - Ngày 01/01/N+2 vay đ ngân hàng Z với lãi suất 6%/6 tháng Thời gian đầu t năm thời điểm khởi công xây dựng 01/01/N Yêu cầu Tính tổng vốn đầu t Tính lãi suất bình quân Hãy tính số tiền trả hàng năm lập lịch trình trả nợ Giả thiết công trình đầu t xong đa vào sử dụng ngay; toàn số tiền vay đợc hoàn trả vòng năm với điều kiện gốc + lãi năm nhau; thời điểm trả lần thứ cuối năm đa công trình vào sử dụng Bài 18 Công ty ABC năm N có tài liệu sau Một số tiêu - Khấu hao TSCĐ - Chi nguyên liệu, vật liệu - Tiền lơng công nhân sản xuất - Chi phí lãi vay - Giá bán - Công suất tối đa - Chi phí quảng cáo - Thuê thiết bị - Chi tiền khác - Thuế suất thuế TNDN Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N Tài sản Số cuối năm Số đầu năm 210 triệu đ/năm đ/đơn vị sp đ/sp 50 triệu đ/năm đ/sp sp/năm 40 triệu đ/năm 100 triệu đ/năm thuê dịch vụ đ/sp 25% Đơn vị tính đ Nguồn vốn Số cuối năm Số đầu năm 10 a tài sản ngắn hạn 80 120 270 580 150 120 100 340 370 170 a nợ phải trả 400 b vốn chủ sở hữu TSCĐHH - Nguyên giá - Giá trị h/mòn luỹ kế 620 Tổng tài sản Tiền TĐ tiền Đầu t TC ngắn hạn Phải thu ngắn hạn Hàng tồn kho TSNH khác B tài sản dài hạn Nợ ngắn hạn - Vay nợ ngắn hạn - Phải trả ngời bán - Phải trả ngời l/động - Thuế CKPNNN Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu - Vốn đầu t CSH - Quỹ ĐTPT - L/nhuận sau thuế CPP Tổng nguồn vốn 850 220 400 170 60 700 760 150 910 250 370 160 130 860 700 610 120 Thực tế tiêu thụ đợc sp Yêu cầu Xác định mức độ tác động đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng hợp sản lợng sp Nếu doanh thu tăng 10% giảm 10% doanh lợi vốn chủ sở hữu thay đổi nh nào? Xác định sản lợng hoà vốn, công suất hoà vốn, doanh thu hoà vốn, điểm hoà vốn tiền mặt giả định công ty bán hàng thu tiền ngay Vẽ đồ thị minh họa Xác định nhân tố tác động tới doanh lợi sau thuế vốn chủ sở hữu mức sản lợng sp thông qua hệ số nợ, doanh lợi doanh thu vòng quay tổng vốn Hãy rõ diễn biến nguồn vốn sử dụng vốn năm N Khai triển phơng trình Dupont Bài 19 Công ty X năm n có nhu cầu đầu t mở rộng sản xuất Có phơng án đa với nhu cầu vốn lần lợt 50 triệu đ; 80 triệu đ 100 triệu đ - Kết cấu vốn sau đợc coi kết cấu vốn tối u + Vay nợ qua phát hành trái phiếu 30%; + Cổ phiếu u đãi 20%; + Cổ phiếu thờng 50% - Chi phí sử dụng vốn vay trớc thuế 10%; cổ phiếu u đãi 8% - Cổ phiếu thờng có cổ tức suất tăng trởng trung bình ổn định qua nhiều năm tơng ứng đ 6% Trị giá cổ phiếu thờng đ - Doanh thu năm N 800 triệu đ đạt doanh lợi tr ớc thuế TNDN doanh thu 20% Chính sách cổ tức công ty dùng 70% lợi nhuận sau thuế TNDN để trả cỏ tức - Thuế suất thuế TNDN 25% - Chi phí phát hành cổ phiếu thờng 6% giá bán cổ phiếu Yêu cầu Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân công ty năm N Hãy tính chi phí sử dụng vốn cận biên nhu cầu vốn đầu t 50; 80 100 triệu đ Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân nhu cầu vốn đầu t 50; 80 100 triệu đ 11 Bài 20 Hãy lập Bảng Cân đối kế toán mẫu cho công ty X thành lập để đạo hoạt động tài dựa vào tài liệu sau Doanh thu dự tính năm kế hoạch triệu đ Các tiêu đặc trng tài mà công ty xây dựng có tham khảo tiêu đặc trng tài ngành nh sau - Doanh lợi trớc thuế vốn sản xuất bình quân 0,05; - Hệ số toán hành = 2; - Hệ số nợ = 0,4; - Hệ số toán lãi vay = 5; - Kỳ thu tiền trung bình = 90 ngày; - Vòng quay hàng tồn kho = 60 ngày; - Kết cấu vốn đầu t vốn cố định = 70%; vốn lu động = 30%; - Chi phí lãi vay dự tính = 30 triệu đ Bài 21 Doanh nghip X d nh u t triu ng vo mt phõn xng sn xut mi; ú, u t v TSC l 800 triu ng v u t v lu ng thng xuyờn l 200 triu ng Cụng sut theo thit k ca phõn xng l sn phm/nm Chi phớ c nh kinh doanh cha k chi phớ khu hao l 100 triu ng/nm Chi phớ bin i cho mt sn phm l ng, giỏ bỏn mt sn phm cha cú thu giỏ tr gia tng l ng Hóy cho bit doanh nghip cú ho khụng nu doanh nghip s dng hon ton ch s hu u t? Nu doanh nghip u t 50%, hoc u t hon ton bng vay vi lói sut 10%/nm Khi ú doanh nghip cú ho khụng? Bit rng doanh nghip ỏp dng phng phỏp khu hao ng thng; thi gian s dng hu ớch ca TSC l nm v np thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu tr Bài 22 Cụng ty X chuyờn sn xut linh kin in t cú ti liu sau I Ti liu nm bỏo cỏo Sn lng tiờu th nm l linh kin vi giỏ bỏn cha cú thu giỏ tr gia tng l ng/ linh kin Chi phớ sn xut kinh doanh - Tng chi phớ c nh 200 triu ng - Chi phớ bin i ng/ linh kin II Ti liu nm k hoch u nm, doanh nghip d kin i mi dõy chuyn cụng ngh nõng cp ti sn c nh v vy phi u t tng thờm 350 triu ng Gi nh thi gian thc hin cụng vic ny l khụng ỏng k Vic thc hin vic i mi ny cú th gim bt c chi phớ bin i l ng/ linh kin, ng thi cú th tng thờm sn lng sn xut v tiờu th lờn mc linh kin vi giỏ bỏn nh nm trc 12 Yờu cu a Hóy xem xột sn lng ho trc lói vay nm k hoch cú s thay i no khụng so vi nm bỏo cỏo? b Li nhun trc lói vay v thu nm k hoch thay i nh th no so vi nm bỏo cỏo? c Theo tớnh toỏn ca mt nh qun lý cụng ty, nu nm k hoch cụng ty thc hin i mi cụng ngh nh ó nờu ng thi gim bt giỏ bỏn i ng/linh kin thỡ cú th tng thờm c lng tiờu th l linh kin Hóy cho bit cụng ty cú nờn thc hin nh vy khụng? Bit rng T l khu hao ti sn c nh bỡnh quõn l 10%/nm Bài 23 Cụng ty B mua mt thit b sn xut ca nc ngoi vi giỏ FOB l USD bng vay ngõn hng vi lói sut 5%/nm Trng lng ca thit b k c bao bỡ l 62 tn Chi phớ chuyn thit b t nc ngoi v cng Hi Phũng l 10 USD/tn Phớ bo him thit b trờn ng chuyn l 0,1% Chi phớ chuyn, bc d thit b v ti cụng ty l 25 triu ng Chi phớ lp t, chy th v cỏc chi phớ khỏc l 21 triu ng Thi gian k t m L/C cho ti a thit b vo lm vic l thỏng thi hn vay theo hp ng tớn dng l thỏng v tr lói ln cựng gc Thit b ny nhp khu v phi chu thu nhp khu vi thu sut 20% v chu thu giỏ tr gia tng vi thu sut 5% T giỏ ngoi t l /USD ti thi im vay, t giỏ ny cú s bin ng khụng ỏng k Yờu cu a Xỏc nh nguyờn giỏ ca thit b nhp khu? b Da theo h s thit k v c im k thut ca thit b, cụng ty xỏc nh thi gian s dng hu ớch ca thit b l nm v ng ký ỏp dng phng phỏp khu hao s d gim dn cú iu chnh 2 nm cui thc hin khu hao theo phng phỏp ng thng Hóy xỏc nh s tin khu hao phi trớch hng nm ca thit b sn xut Bit rng - Cụng ty np thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu tr - Theo quy nh hin hnh, cỏc TSC cú thi gian s dng t trờn nm n nm thc hin khu hao theo phng phỏp s d gim dn cú iu chnh ỏp dng h s iu chnh t l khu hao l 2,0 Bài 24 Cụng ty X chuyờn sn xut sn phm A cú ti liu sau A Ti liu nm bỏo cỏo Tng nguyờn giỏ ti sn c nh cú liờn quan n hot ng sn xut kinh doanh u nm triu ng, ú nguyờn giỏ TSC phi khu hao triu ng Giỏ tr hao mũn lu k u nm 400 triu ng Sn lng tiờu th nm l sn phm vi giỏ bỏn cha cú thu giỏ tr gia tng l ng/sn phm Chi phớ sn xut kinh doanh nm a Tng chi phớ c nh cha k chi phớ khu hao TSC 80 triu ng 13 b Chi phớ khu hao TSC 140 triu ng c Chi phớ bin i ng /sn phm Trong nm khụng cú s bin ng tng gim no v ti sn c nh Vn lu ng bỡnh quõn nm l 500 triu ng B Ti liu nm k hoch Thỏng doanh nghip d kin u t nõng cp dõy chuyn cụng ngh v phi u t thờm 600 triu ng thi gian nõng cp khụng ỏng k Vic thc hin i mi ny cú th gim bt c chi phớ bin i l ng/sn phm, ng thi cú th tng thờm sn lng sn xut v tiờu th lờn mc sn phm Tng chi phớ c nh kinh doanh cha k chi phớ khu hao TSC v giỏ bỏn nh nm trc Vn lu ng d kin chu chuyn tng thờm c vũng so vi nm bỏo cỏo Yờu cu a Hóy xem xột sn lng ho nm k hoch cú s thay i no khụng so vi nm bỏo cỏo? b Li nhun trc lói vay v thu nm k hoch thay i nh th no so vi nm bỏo cỏo? c Hóy xỏc nh t sut li nhun trc lói vay v thu trờn kinh doanh ca nm bỏo cỏo v nm k hoch? Bit rng T l khu hao bỡnh quõn cỏc loi TSC ca doanh nghip l 10%/nm Bài 25 Mt cụng ty c phn chuyờn sn xut kinh doanh loi sn phm A cú tỡnh hỡnh sau Tng s kinh doanh cui nm N l 5000 triu ng; ú s vay l 2000 triu ng, lói sut vay bỡnh quõn l 10%/nm Cụng ty d kin nm ti nm N+1 s sn xut v tiờu th sn phm vi giỏ bỏn cha cú thu GTGT l ng/sn phm Chi phớ sn xut kinh doanh nm nh sau - Chi phớ bin i cho mt n v sn phm l ng/sn phm - Tng chi phớ c nh kinh doanh l 200 triu ng Cụng ty hin ang xem xột d ỏn u t nõng cp dõy truyn thit b sn xut vi s u t vo TSC l 300 triu ng khụng cn b sung VL Thi gian nõng cp thit b coi nh khụng ỏng k Ton b chi phớ u t nõng cp ny s khu hao nm theo phng phỏp ng thng Nu thc hin vic u t trờn, s sn phm tiờu th v giỏ bỏn sn phm nm ti nh d kin, nhng chi phớ bin i/n v sn phm s gim 10% so vi trc u t Yờu cu Tớnh t sut sinh li kinh t ca ti sn ROA E trc thc hin u t v sau thc hin u t? 14 Nu cụng ty quyt nh vay ngõn hng vi lói sut 10%/nm thc hin d ỏn u t ny thỡ t sut li nhun sau thu trờn ch s hu ROE l bao nhiờu? Bit rng Cụng ty phi np thu thu nhp vi thu sut 25% Bài 26 Cụng ty X cn mua mt xe ụ tụ ti loi tn, ang cõn nhc la chn phng thc toỏn bờn bỏn a nh sau - Phng thc 1 phi tr s tin l 300 triu ng nu tr ton b tin hng mt ln vo thi im nhn xe - Phng thc 2 phi tr s tin l 400 triu ng nu tr lm ln, mi ln tr 100 triu ng K tr tin theo tha thun ln lt l nm, nm, nm v nm k t lỳc nhn xe Theo bn, cụng ty X nờn mua xe theo phng thc toỏn no, bit rng lói sut ngõn hng n nh l 15%/nm theo phng thc tớnh lói kộp v cụng ty cú kh nng toỏn ton b tin hng Bài 27 B Hng d nh mua li mt cn h cú din tớch 150m thuc khu ụ th Trung Vn vi giỏ gc 11 triu ng/m2 v phi tr thờm 100 triu ng tin chờnh lch Vic toỏn tin nh s thc hin nh sau - 50% toỏn ký hp ng - 30% toỏn sau nm k t ký hp ng - 20% toỏn bn giao nh Thi gian ký hp ng l u nm 2008 v thi hn giao nh l cui nm 2009 S tin chờnh lch s toỏn sau ký hp ng B Hng hin ch cú s tin bng 20% tng giỏ tr cn nh S tin cũn li b s vay ngõn hng Habubank thi gian nm k t thi im ký hp ng mua nh Ngõn hng cho b Hng vay tng t theo tin toỏn B Hng d kin s tr ngõn hng c gc v lói hng thỏng vi lói sut c nh 1%/thỏng Yờu cu Xỏc nh s tin b Hng phi tr hng thỏng cho ngõn hng khong thi gian t ký hp ng n toỏn ln th hai? Nu b Hng ch phi vay toỏn ht s tin ca ln mt, v nhn bn giao nh cú ngi mua li cn nh ú vi giỏ 15 triu ng/m 2, Theo bn, b Hng cú nờn bỏn ngụi nh ú khụng? Bài 28 Cụng ty X ang lp k hoch u t vo mt loi chng khoỏn cú ti liu d kin nh sau Xỏc sut 0,1 T sut sinh li -10% 15 0,2 5% 0,3 10% 0,4 25% Hóy cho bit t sut sinh li trung bỡnh v cho bit mc ri ro u t loi chng khoỏn ny? Bài 29 Cụng ty M ang xem xột vic u t vo mt c phiu thng D tớnh xỏc sut v t sut sinh li ca hai c phiu ny nh sau C phiu thng A C phiu thng B Xỏc sut T sut sinh li Xỏc sut T sut sinh li 0,3 11% 0,2 -5% 0,4 15% 0,3 6% 0,3 19% 0,3 14% 0,2 22% Da trờn mc ri ro v t sut sinh li, hóy cho bit cụng ty nờn la chn u t vo c phiu no thỡ tt hn? Bài 30 Theo d oỏn ca cỏc nh u t thỡ t sut sinh li ca loi c phiu A v B vo nm 2008 s thay i theo phõn b xỏc sut sau C phiu A C phiu B Xỏc sut T sut sinh li Xỏc sut T sut sinh li 0,25 20% 0,25 20% 0,5 30% 0,5 25% 0,25 40% 0,25 30% Yờu cu a Xỏc nh t sut sinh li k vng ca mi loi c phiu? b u t vo c phiu no s cú nhiu ri ro hn? Vỡ sao? c Gi nh cú mt nh u t quyt nh u t 60% vo c phiu A v 40% vo c phiu B Hóy xỏc nh ri ro ca danh mc u t trờn? Bài 31 ễng A ang xem xột u t vo hai loi c phiu X v Y Sau liờn h vi cụng ty chng khoỏn Kim Long, ụng cú c thụng tin v t sut sinh li k vng v lch chun t sut sinh li k vng ca hai c phiu trờn nh sau 16 Ch tiờu C phiu X C phiu Y T sut sinh li k vng % 13,8 21,2 lch chun % 3,6 9,5 hn ch ri ro, ụng A quyt nh u t vo mt danh mc tr giỏ 120 triu ng gm 58% c phiu X v 42% c phiu Y Vi t cỏch l nh t ti chớnh, bn hóy giỳp ụng A xỏc nh a T sut sinh li k vng ca danh mc u t trờn? b Ri ro ca danh mc u t tng hay gim so vi u t vo mt hai c phiu cỏ bit? Bit rng h s tng quan t sut sinh li gia hai c phiu X v Y l 0,3 Bài 32 Doanh nghip A cú mt d ỏn u t xõy dng thờm phõn xng v cú ti liu nh sau D toỏn u t - u t vo TSC l 200 triu ng - Nhu cu lu ng thng xuyờn cn thit d tớnh bng 15% doanh thu thun Ton b u t b ln Thi gian hot ng ca d ỏn l nm Doanh thu thun phõn xng a li d kin hng nm l 400 triu ng Chi phớ hot ng kinh doanh hng nm ca phõn xng - Chi phớ bin i bng 60% doanh thu thun - Chi phớ c nh cha k khu hao TSC l 60 triu ng/nm D kin cỏc TSC s dng vi thi gian trung bỡnh l nm v c khu hao theo phng phỏp ng thng Giỏ tr lý l khụng ỏng k S VL ng d tớnh thu hi ton b vo cui nm th Doanh nghip phi np thu thu nhp vi thu sut 25% Yờu cu a Xỏc nh giỏ tr hin ti thun ca d ỏn? b Xỏc nh t sut doanh li ni b ca d ỏn? Da trờn tiờu chun ny cho bit cú nờn la chn d ỏn khụng? Bit rng Chi phớ s dng ca d ỏn l 12%/nm Bài 33 Mt cụng ty ang xem xột kh nng u t mt hai d ỏn sau - D ỏn A cú u t ban u l triu ng, thi gian hot ng l 10 nm v to thu nhp rũng mi nm l 800 triu ng - D ỏn B cú u t ban u l triu ng v to thu nhp rũng mi nm l 370 triu ng 10 nm 17 Yờu cu a Cụng ty nờn la chn d ỏn no nu xột theo tiờu chun NPV? tiờu chun IRR? b Hóy xỏc nh t sut chit khu lm cõn bng NPV ca hai d ỏn trờn v xỏc nh giỏ tr NPV ti im cõn bng? Bit rng Chi phớ s dng ca cụng ty l 12% C d ỏn u thc hin b u t ton b mt ln Bài 34 Cụng ty c phn A ang xem xột mt d ỏn u t xõy dng mt phõn xng mi sn xut sn phm H Thi gian hot ng ca d ỏn l nm Ti liu liờn quan n d ỏn nh sau D toỏn u t ban u vo TSC l 1200 triu ng b mt ln, lu ng thng xuyờn bng 20% doanh thu thun D kin sn lng sn xut v tiờu th ca d ỏn nh sau Ch tiờu Nm Nm Nm Nm Sn lng 1500 1550 2000 2000 Giỏ bỏn n v sn phm cha cú thu giỏn thu l ng/sn phm D kin chi phớ sn xut kinh doanh hng nm - Tng chi phớ c nh kinh doanh cha k khu hao TSC 100 triu ng - Chi phớ bin i bng 50% doanh thu thun TSC u t ban u d kin khu hao nm theo phng phỏp s d gim dn cú iu chnh 2 nm cui khu hao theo phng phỏp ng thng Giỏ tr thu hi lý l khụng ỏng k S lu ng d kin thu hi ton b mt ln vo cui nm th Yờu cu Theo tiờu chun NPV hóy cho bit cụng ty cú nờn thc hin d ỏn u t khụng? Gii thớch ý ngha ca kt qu va tớnh c? Bit rng - Chi phớ s dng ca d ỏn l 10%/nm, - Thu sut thu thu nhp doanh nghip l 25% Bài 35 Cụng ty H ang xem xột mt d ỏn u t cú vũng i ca d ỏn l nm, cỏc ti liu liờn quan nh sau D toỏn u t ban u vo TSC l triu ng, u t v lu ng thng xuyờn l 200 triu ng Cui nm th s u t nõng cp dõy chuyn sn xut chi phớ nõng cp 300 triu ng Theo ú lu ng thng xuyờn b sung thờm l 50 triu ng D kin s lng sn phm sn xut, tiờu th cỏc nm thc hin d ỏn nh sau Nm 1 sn phm Nm 2 sn phm Nm 3 sn phm Nm 4 sn phm 18 Nm 5 sn phm Giỏ bỏn n v sn phm cha cú thu GTGT l ng/sn phm D kin chi phớ sn xut kinh doanh hng nm - Tng chi phớ c nhcha k khu hao TSC 50 triu - Chi phớ bin i trờn mt n v sn phm bng 50% giỏ bỏn cha cú thu TSC u t ban u d kin khu hao theo phng phỏp s d gim dn cú iu chnh hai nm cui ỏp dng phng phỏp khu hao ng thng, h s iu chnh bng 2,0 S u t nõng cp dõy chuyn c thu hi u nm cui mi nm l 100 triu ng Giỏ tr lý TSC c tớnh nm cui cựng thc hin d ỏn l 30 triu ng S lu ng d kin s thu hi vo cui nm cui cựng thc hin d ỏn Yờu cu Theo tiờu chun giỏ tr hin ti thun, hóy cho bit d ỏn cú c chp thun u t khụng? Bit rng - Chi phớ s dng ca d ỏn l 12% - Thu sut thu TNDN l 25% Bài 36 Cụng ty Ezzell cú kt cu ngun c coi l ti u nh sau - Vn vay vay di hn 45% - Vn ch s hu 55% khụng k c phn u ói Tng cng 100% Cụng ty d kin, nm ti t c li nhun sau thu l 2,5 triu USD Thi gian va qua, Cụng ty thc hin chớnh sỏch chi tr c tc vi h s chi tr l 0,6 ca li nhun v cụng ty tip tc trỡ h s ny Ngõn hng tho thun vi Cụng ty c vay theo mc vay v lói sut nh sau Khon vay Lói sut T 0$- 9% T 11% T tr lờn 13% Thu sut thu thu nhp l 40%; giỏ th trng hin hnh ca c phn l 22$; li tc c phn nm trc l 2,20$ v t l tng c tc mong i l 5%/nm Chi phớ phỏt hnh c phiu mi l 10% Trong nm ti, Cụng ty cú cỏc c hi u t nh sau DA VT USD Dũng tin thun hng nm USD Vũng i ca DA nm IRR % 15% 12% 19 10 11% Yờu cu Xỏc nh nhng d ỏn no c chp nhn xem xột, hóy phõn tớch bng cỏch tr li cỏc cõu hi sau Cú bao nhiờu im góy ca ng chi phớ cn biờn Ti quy mụ no thỡ im góy xut hin ? Nguyờn nhõn? Xỏc nh chi phớ bỡnh quõn s dng mi khong góy? Tớnh IRR ca d ỏn v D ỏn no l d ỏn c chp nhn Bài 37 Ban đại diện cho ngân hàng SACOMBANK tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc Lãi suất trúng thầu 6,25% mệnh giá tín phiếu kho bạc F = đ, kỳ hạn T = 182 ngày 6 tháng Biết tín phiếu đợc bán với giá chiết khấu Hỏi anh chị mua tín phiếu giá bao nhiêu? Bài 38 HIUF phát hành trái phiếu đô thị huy động vốn đầu t xây dựng đờng có thu phí giao thông Tổng mệnh giá đợt phát hành trái phiếu 500 tỷ đồng Trái phiếu đô thị HIUF phát hành có tính chất sau Mệnh giá đ, thời hạn năm, lãi suất 8,5% trả lãi định kỳ năm lần Giả sử công ty anh chị mua trái phiếu với giá mua mệnh giá a Xác định xem thu nhập lãi hàng năm công ty anh chị có đợc từ trái phiếu bao nhiêu? b Sau hai năm đầu t, công ty anh chị muốn bán lại trái phiếu thị trờng thứ cấp Anh chị cần thu thập thêm thông tin để định giá bán trái phiếu lúc này? Định giá trái phiếu dựa sở thông tin anh chị thu thập đợc Bài 39 Cổ phiếu SAM đợc mua bán thị trờng với giá đ/cổ phần Thu nhập công ty đợc dự đoán tăng trởng mức 9,5%/năm dài hạn Công ty trả cổ tức đ/cổ phần a Giả định tỷ lệ tăng trởng cổ tức đợc trì liên tục nh mức tăng trởng thu nhập công ty Anh chị tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu nhà đầu t b Do ảnh hởng lạm phát khiến nhà đầu t đòi hỏi lợi nhuận cao đến 19%, tốc độ tăng trởng cổ tức không đổi Hỏi giá cổ phiếu bao nhiêu? Bài 40 Một nhà đầu t cá nhân nắm giữ ba loại cổ phiếu Cổ phiếu SAM, AGF, REE trả cổ tức lần lợt đồng Theo kỳ vọng chủ quan nhà đầu t cổ phiếu SAM đợc chi trả cổ tức tối thiểu mức dài hạn Cổ phiếu AGF chi trả cổ tức với mức tăng trởng 10% vòng năm tới, sau trì tỷ lệ tăng trởng cổ tức mức tối thiểu mãi 5%/năm dài hạn Cổ phiếu REE chi trả cổ tức với mức tăng trởng 12% vào năm tới, sau tỷ lệ tăng trởng cổ tức đợc trì mức 10%/năm vòng năm nghĩa hết năm thứ 6 Sau đó, tỷ lệ tăng trởng cổ tức a Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu 12%, anh chị cho biết giá cổ phiếu bao nhiêu? Giá giá lý thuyết hay giá thị trờng? 20 b Anh chị tính toán lại giá ba cổ phiếu nói nh lạm phát xảy khiến cho tỷ suất lợi nhuận yêu cầu tăng thêm mức tỷ lệ lạm phát 10% 21 [...]... khi nhu cầu vốn đầu t là 50; 80 và 100 triệu đ 11 Bài 20 Hãy lập Bảng Cân đối kế toán mẫu cho công ty X mới thành lập để chỉ đạo hoạt động tài chính dựa vào tài liệu sau 1 Doanh thu thuần dự tính năm kế hoạch là triệu đ 2 Các chỉ tiêu đặc trng tài chính mà công ty xây dựng có tham khảo các chỉ tiêu đặc trng tài chính của ngành nh sau - Doanh lợi trớc thuế vốn sản xuất bình quân là 0,05;... mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng hợp tại sản lợng sp 2 Nếu doanh thu tăng 10% hoặc giảm 10% thì doanh lợi vốn chủ sở hữu thay đổi nh thế nào? 3 Xác định sản lợng hoà vốn, công suất hoà vốn, doanh thu hoà vốn, điểm hoà vốn tiền mặt giả định công ty bán hàng thu tiền ngay Vẽ đồ thị minh họa 4 Xác định các nhân tố tác động tới doanh lợi sau thuế vốn chủ sở... v Y l 0,3 Bài 32 Doanh nghip A cú mt d ỏn u t xõy dng thờm 1 phõn xng v cú ti liu nh sau 1 D toỏn vn u t - u t vo TSC l 200 triu ng - Nhu cu vn lu ng thng xuyờn cn thit d tớnh bng 15% doanh thu thun Ton b vn u t b ngay 1 ln 2 Thi gian hot ng ca d ỏn l 4 nm 3 Doanh thu thun do phõn xng a li d kin hng nm l 400 triu ng 4 Chi phớ hot ng kinh doanh hng nm ca phõn xng - Chi phớ bin i bng 60% doanh thu... nm k hoch thay i nh th no so vi nm bỏo cỏo? c Hóy xỏc nh t sut li nhun trc lói vay v thu trờn vn kinh doanh ca nm bỏo cỏo v nm k hoch? Bit rng T l khu hao bỡnh quõn cỏc loi TSC ca doanh nghip l 10%/nm Bài 25 Mt cụng ty c phn chuyờn sn xut kinh doanh loi sn phm A cú tỡnh hỡnh sau 1 Tng s vn kinh doanh cui nm N l 5000 triu ng; trong ú s vn vay l 2000 triu ng, lói sut vay vn bỡnh quõn l 10%/nm 2... tng l ng 1 Hóy cho bit doanh nghip cú ho vn khụng nu doanh nghip s dng hon ton vn ch s hu u t? 2 Nu doanh nghip u t 50%, hoc u t hon ton bng vn vay vi lói sut 10%/nm Khi ú doanh nghip cú ho vn khụng? Bit rng doanh nghip ỏp dng phng phỏp khu hao ng thng; thi gian s dng hu ớch ca TSC l 8 nm v np thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu tr Bài 22 Cụng ty X chuyờn sn xut linh kin in t cú ti liu sau... = 30 triệu đ Bài 21 Doanh nghip X d nh u t triu ng vo mt phõn xng sn xut mi; trong ú, u t v TSC l 800 triu ng v u t v vn lu ng thng xuyờn l 200 triu ng Cụng sut theo thit k ca phõn xng l sn phm/nm Chi phớ c nh kinh doanh cha k chi phớ khu hao l 100 triu ng/nm Chi phớ bin i cho mt sn phm l ng, giỏ bỏn mt sn phm cha cú thu giỏ tr gia tng l ng 1 Hóy cho bit doanh nghip cú... phiếu u đãi là 8% - Cổ phiếu thờng có cổ tức và suất tăng trởng trung bình và ổn định qua nhiều năm tơng ứng là đ và 6% Trị giá cổ phiếu thờng là đ - Doanh thu năm N là 800 triệu đ và đạt doanh lợi tr ớc thuế TNDN doanh thu là 20% Chính sách cổ tức của công ty là dùng 70% lợi nhuận sau thuế TNDN để trả cỏ tức - Thuế suất thuế TNDN là 25% - Chi phí phát hành cổ phiếu thờng mới là 6% giá bán... khu hao l 2,0 Bài 24 Cụng ty X chuyờn sn xut sn phm A cú ti liu sau A Ti liu nm bỏo cỏo 1 Tng nguyờn giỏ ti sn c nh cú liờn quan n hot ng sn xut kinh doanh u nm triu ng, trong ú nguyờn giỏ TSC phi khu hao triu ng Giỏ tr hao mũn lu k u nm 400 triu ng 2 Sn lng tiờu th trong nm l sn phm vi giỏ bỏn cha cú thu giỏ tr gia tng l ng/sn phm 3 Chi phớ sn xut kinh doanh trong...a tài sản ngắn hạn 80 120 270 580 150 120 100 340 370 170 a nợ phải trả 400 b vốn chủ sở hữu 2 TSCĐHH - Nguyên giá - Giá trị h/mòn luỹ kế 620 Tổng tài sản 1 Tiền và TĐ tiền 2 Đầu t TC ngắn hạn 3 Phải thu ngắn hạn 4 Hàng tồn kho 5 TSNH khác B tài sản dài hạn 1 Nợ ngắn hạn - Vay và nợ ngắn hạn -... đồ thị minh họa 4 Xác định các nhân tố tác động tới doanh lợi sau thuế vốn chủ sở hữu tại mức sản lợng sp thông qua hệ số nợ, doanh lợi doanh thu và vòng quay tổng vốn 5 Hãy chỉ rõ sự diễn biến của nguồn vốn và sử dụng vốn năm N 6 Khai triển phơng trình Dupont Bài 19 Công ty X năm n có nhu cầu đầu t mở rộng sản xuất Có 3 phơng án đa ra với nhu cầu vốn lần lợt là 50 triệu đ; 80 triệu đ và 100 - Xem thêm -Xem thêm bài tập tài chính doanh nghiệp học viện tài chính, bài tập tài chính doanh nghiệp học viện tài chính, , B. vốn chủ sở hữu, Các khoản phải thu DH, B. Ti liu nm k hoch

bài tập môn tài chính doanh nghiệp