🦪 Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Năm 2018

Được biết, phương án tổ chức tuyển sinh năm 2022 cơ bản giữ ổn định như năm 2021, nhưng có một số nội dung điều chỉnh trong công tác tuyển sinh năm 2022. Theo đó, việc đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học phải thực hiện trên Cổng thông tin Thông tin xét tuyển học bạ trường Cao đẳng Công thương TP HCM 2022, mời các bạn đón xem: Thông tin xét tuyển học bạ trường Cao đẳng Công thương TP HCM 2022. A. Thông tin xét tuyển học bạ trường Cao đẳng Công thương TP HCM năm 2022. 1. Những lợi ích khi xét tuyển hồ sơ học bạ Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông - ĐH Đà Nẵng chính thức thông báo tuyển sinh đại học năm 2020. Mọi thông tin các bạn tham khảo chi tiết trong bài viết sau nha. GIỚI THIỆU CHUNG. Tên đơn vị: Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Đà Nẵng Tất cả thông tin Điểm chuẩn Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 2022, mức điểm trúng tuyển vào trường cùng những thông tin tuyển sinh quan trọng sẽ được chúng tôi cập nhật trong bài viết dưới đây. * Thông tin tuyển sinh năm 2020: - Chỉ tiêu: - Phương thức tuyển sinh Thông tin tuyển sinh các trường đại học năm 2018 được Báo Vietnamnet liên tục đưa tin và cập nhật 24/7. Kính mời quý độc giả theo dõi và đón đọc. ĐH New York bất ngờ miễn học phí cho mọi sinh viên ngành y Trường Đại học Cần Thơ tuyển sinh năm 2018 với tổng 9.200 chỉ tiêu và xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia 2018. Chi tiết như sau: Mã trường: TCT. 1. Đối tượng tuyển sinh. Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo Điều 6 của Quy chế Tuyển sinh Tuyển sinh đại học. Trang chủ » Thông tin tuyển sinh » Tuyển sinh đại học. Thông báo v/v tuyển sinh Đại học chính quy chương trình liên kết với ĐH Birmingham City - Vương Quốc Anh Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng 21/03/2018. Đề án tuyển sinh năm 2018. 01/08/2017 Thông tin tuyên truyền. Tài liệu sinh hoạt chi bộ 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai THÔNG BÁO (Về việc Tuyển sinh liên thông Đại học chính quy ngành Công nghệ Thông tin năm 2018) Căn cứ vào Quyết định số 18/2017/QĐ-TTg ngày 31/05/2017 về việc Quy định về liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học của Thủ tướng Chính phủ; Căn cứ vào công văn số 511/ĐHQG cZOw. Năm 2018, một trong những thay đổi quan trọng khi xét tốt nghiệp THPT là Miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ đối với các thí sinh khối 12 có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt yêu cầu 10 điểm trong xét tốt nghiệp. Bắt đầu từ năm 2021, với cơ chế tự chủ về tuyển sinh, rất nhiều Trường Đại học hàng đầu cũng đã lựa chọn phương thức xét tuyển với tiêu chí về chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Đây là một trong những thay đổi rất lớn và phù hợp với xu thế toàn cầu hóa giáo dục hiện nay. Với kinh nghiệm và tầm nhìn chiến lược, nhiều năm qua, Trường THCS – THPT Newton đã đưa IELTS vào chương trình giảng dạy trong thời khóa biểu chính khóa, triển khai đồng bộ ở tất cả các lớp từ khối 9 trở lên. Từ năm 2020, Trường Newton cũng đã trở thành đối tác chiến lược và là một trong rất ít các địa điểm trên cả nước được Hội đồng Anh lựa chọn để tổ chức kỳ thi IELTS quốc tế. Với đội ngũ giáo viên Tiếng Anh hùng hậu, năng lực chuyên môn tốt, luôn nỗ lực đổi mới phương pháp, các tiết dạy IELTS tại Newton đã tạo hứng thú, say mê cho học sinh và đem lại những kết quả rất tốt đẹp. Newton là một trường đi trước đón đầu hiệu quả trong việc lựa chọn IELTS để đem đến cho học sinh cơ hội được đào tạo và phát triển toàn diện các kỹ năng và trang bị tư duy, kiến thức học thuật cao cấp cho học trò, đồng thời tạo nên lợi thế vượt trội khi xét tuyển vào các trường đại học trong nước hay aplly học bổng du học. Newton thực sự là một bệ phóng hoàn hảo cho các con sải cánh bay cao vào khung trời mơ ước. Cho đến thời điểm này, 97% học sinh khối 12 đã có chứng chỉ IELTS. Trong đó, có đến 30% học sinh đạt mức từ trở lên. Đó là một con số lý tưởng! Như vậy, dù kỳ thi Tốt nghiệp THPTQG còn gần 1 tháng nữa mới diễn ra, thì đại đa số học sinh khối 12 Newton đã cầm chắc suất trúng tuyển nhờ xét tuyển sớm với lợi thế chứng chỉ IELTS vượt trội. Và cũng rất nhiều em đã thành công khi săn được những học bổng giá trị từ các trường đại học danh giá trên thế giới. Nhìn vào bảng tổng hợp chứng chỉ IELTS của học sinh Newton, chúng ta thấy hình ảnh một ngôi trường chất lượng quốc tế với thế hệ công dân toàn cầu tài năng, tự tin và chắc chắn sẽ phát triển rất tốt, có nhiều cống hiến cho cộng đồng khi các con đã xuất sắc làm chủ ngôn ngữ toàn cầu và sở hữu những khối kiến thức sâu rộng mà điểm số IELTS đã nói lên điều đó. Khi thế giới đã phẳng hóa với sự xóa nhòa biên giới địa lý bằng sự kết nối của ngôn ngữ toàn cầu, thì việc đánh giá và xét tuyển dựa trên năng lực Tiếng Anh là một xu thế tất yếu của các trường đại học nói riêng và mọi ngành nghề nói chung. Năm bắt xu thế, làm chủ tương lai là sự định hướng và cách trang bị, đồng hành hiệu quả và ưu việt mà Newton đã làm được để tạo nên các lợi thế vượt trội cho học sinh của mình. THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM 2018 Mã số trường GTS 1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH Áp dụng 2 phương thức như sau + Phương thức 1 PT1 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia áp dụng cho tất cả các ngành + Phương thức 2 PT2 Xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển, áp dụng cho các ngành như sau Khoa học hàng hải chuyên ngành Vận hành khai thác tàu biển – 7840106102, Khoa học hàng hải chuyên ngành Thiết bị năng lượng tàu thủy – 7840106103, Kỹ thuật môi trường 7520320, Kỹ thuật tàu thủy 7520122 và các ngành hệ Đại học chất lượng cao. a/ Tiêu chí xét tuyển học bạ THPT như sau – Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương – Điểm trung bình của từng môn theo tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11, 12 từ điểm trở lên theo thang điểm 10 Ví dụ Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành học có khối A00 Toán, Lý, Hoá thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây để được xét tuyển + Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương + ĐTB Toán = ĐTB toán 10 + ĐTB toán 11 + ĐTB toán 12/3 ≥ + ĐTB Lý = ĐTB lý 10 + ĐTB lý 11 + ĐTB lý 12/3 ≥ + ĐTB Hoá = ĐTB hóa 10 + ĐTB hóa 11 + ĐTB hóa 12/3 ≥ Ghi chú ĐTB điểm trung bình Lưu ý + Thí sinh chỉ được cộng điểm ưu tiên để xét tuyển sau khi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định đối với PT2. + Các thí sinh đăng ký hình thức xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển vẫn được đăng ký thi theo hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia các ngành. b/ Thời gian xét tuyển – Đợt 1 nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 02/05/2018 – 29/06/2018 – Các đợt đăng ký xét tuyển bổ sung thí sinh nộp ĐKXT theo thông báo cụ thể của Trường trên website c/ Hồ sơ đăng ký xét tuyển – Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ Phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Giao thông vận tải Số 2, Đường D3, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Điện thoại hoặc – Hồ sơ bao gồm Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường; tải phiếu tại đây Bản photo công chứng học bạ THPT; Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT; Bản photo công chứng hoặc bản sao giấy khai sinh; Bản photo công chứng sổ hộ khẩu; Giấy chứng nhận ưu tiên nếu có; 02 ảnh 3×4 ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh; 02 bì thư có dán tem ghi rõ tên và địa chỉ người nhận. 2. TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN A00 Toán, Lý, Hóa, A01 Toán, Lý, Anh văn, D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Anh văn áp dụng cho các ngành Nhóm chuyên ngành Khoa học hàng hải 7840106101, 7840106102, 7840106103, 7840106104, 7840106101H, Kỹ thuật điện 7520201, Kỹ thuật điện tử viễn thông 7520207, 7520207H, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216, Kỹ thuật tàu thủy 7520122, Kỹ thuật cơ khí 7520103, 7520103H, Nhóm chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205109, 7580205111, 7580205117, 7580205120, 7580205122, 7580205123, 7580205111H, Kỹ thuật xây dựng 7580201, 7580201H, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102, Công nghệ thông tin 7480201. A00 Toán, Lý, Hóa, A01 Toán, Lý, Anh văn, D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Anh văn và D01 Toán, Văn, Anh văn áp dụng cho các ngành Khai thác vận tải 7840101, 7840101H, Kinh tế vận tải 7840104, 7840104H, Kinh tế xây dựng 7580301, 7580301H. A00 Toán, Lý, Hóa, A01 Toán, Lý, Anh văn, D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Anh văn và B00 Toán, Hóa, Sinh áp dụng cho ngành Kỹ thuật môi trường 7520320. Lưu ý Tổ hợp D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Anh văn không áp dụng cho các ngành xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển 3. PHẠM VI TUYỂN SINH – Trường tuyển sinh trên phạm vi cả nước – Điểm trúng tuyển xét theo ngành học đăng ký ngoại trừ Ngành Khoa học hàng hải có các chuyên ngành đào tạo Điều khiển tàu biển [7840106101, 7840106101H]; Vận hành khai thác máy tàu biển [7840106102]; Thiết bị năng lượng tàu thủy [7840106103]; Quản lý hàng hải [7840106104, 7840106104H]; điểm xét trúng tuyển theo từng chuyên ngành. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông có các chuyên ngành đào tạo Xây dựng Công trình thủy và thềm lục địa [7580205109]; Xây dựng cầu đường [7580205111, 7580205111H]; Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông [7580205117]; Xây dựng đường sắt và metro [7580205120]; Xây dựng cầu hầm [7580205122], Xây dựng đường bộ [7580205123]; điểm xét trúng tuyển theo từng chuyên ngành. Các ngành Kỹ thuật điện [7520201], Kỹ thuật cơ khí [7520103], Kỹ thuật tàu thủy [7520122], Kỹ thuật xây dựng [7580201], Kinh tế xây dựng [7580301], Khai thác vận tải [7840101] sau thời gian 2 năm học, sinh viên được xét phân chuyên ngành dựa vào kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên. 4. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Thí sinh ghi rõ tên chuyên ngành trong hồ sơ ĐKXT. 1. Ngành Khoa học hàng hải, Chuyên ngành Điều khiển tàu biển [Mã ngành 7840106101] chỉ tiêu 100. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trên các loại tàu vận tải biển, sông, tàu khai thác và dịch vụ dầu khí; các công ty bảo hiểm, hoa tiêu, đại lý tàu, cảng vụ, bảo đảm hàng hải; hải quan, cảnh sát biển và các tổ chức có liên quan đến vận tải thủy. 2. Ngành Khoa học hàng hải, Chuyên ngành Vận hành khai thác Máy tàu thủy [Mã ngành 7840106102] chỉ tiêu 80 THPT QG 56 – HỌC BẠ 24. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm công tác vận hành máy tàu trên tất cả các phương tiện vận tải thủy, khai thác dịch vụ dầu khí, các công ty vận tải biển, các nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu, khu công nghiệp. 3. Ngành Khoa học hàng hải, Chuyên ngành Thiết bị năng lượng tàu thủy [Mã ngành 7840106103] chỉ tiêu 60 THPT QG 42 – HỌC BẠ 18. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các viện nghiên cứu, các cơ sở đào tạo; đơn vị thiết kế, đóng mới và sửa chữa tàu thủy; bảo dưỡng và sửa chữa các hệ thống, thiết bị năng lượng cho các loại tàu. Quản lý, khai thác các hệ thống thiết bị năng lượng trong các nhà máy, khu công nghiệp, cao ốc, khách sạn. 4. Ngành Khoa học hàng hải, Chuyên ngành Quản lý hàng hải [Mã ngành 7840106104] chỉ tiêu 60. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận nghiệp vụ về hàng hải, an toàn pháp chế, chuyên viên kinh doanh về hàng hải, quản lý tàu, quản lý kỹ thuật vật tư, đại lý viên, giám định viên, thanh tra viên hàng hải, cán bộ các cơ quan bảo hiểm hàng hải… * Lưu ý – Chuyên ngành Điều khiển tàu biển 7840106101, 7840106101H và Vận hành khai thác máy tàu biển 7840106102 yêu cầu đảm bảo sức khoẻ học tập; tổng thị lực hai mắt phải đạt 18/10 trở lên, không mắc bệnh mù màu, phải nghe rõ khi nói thường cách 3m và nói thầm cách 2m. – Thí sinh vào chuyên ngành Điều khiển tàu biển 7840106101, 7840106101H phải có chiều cao từ trở lên và có cân nặng từ 50kg trở lên. – Thí sinh vào chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu biển 7840106102 phải có chiều cao từ trở lên và có cân nặng 48kg trở lên. 5. Ngành Kỹ thuật môi trường [Mã ngành 7520320] chỉ tiêu 60 THPT QG 42 – HỌC BẠ 18 Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trong các lĩnh vực kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên; Quản lý, tư vấn, thiết kế cho các dự án, đặc biệt là các dự án về giao thông trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường, giám sát chất lượng môi trường; Tham gia nghiên cứu, giảng dạy trong ngành Môi trường tại các viện, trường… 6. Ngành Kỹ thuật điện [Mã ngành 7520201] chỉ tiêu 140. Gồm các chuyên ngành Chuyên ngành Điện và tự động tàu thủy Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác trên các loại tàu thủy, ở các nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thủy, các công ty vận tải biển, đăng kiểm, trên các công trình nổi, giàn khoan ngoài biển, các khu chế xuất và các khu công nghiệp. Chuyên ngành Điện công nghiệp Sinh viên sau khi tốt nghiệp có có khả năng vận hành, bảo trì, thiết kế và lắp đặt các hệ thống điện – tự động hiện đại trong các xí nghiệp, nhà máy, các khu công nghiệp, tàu biển và giàn khoan… Chuyên ngành Hệ thống điện giao thông Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các nhà máy chế tạo phương tiện giao thông vận tải; các nhà máy sản xuất, bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện giao thông đường sắt – bộ; giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng… 7. Ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông [Mã ngành 7520207, Chuyên ngành Điện tử viễn thông] chỉ tiêu 60. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu và sản xuất, đặc biệt trong các dây chuyền công nghệ hiện đại, các hệ thống thông tin liên lạc tiên tiến, công nghiệp điện tử, điều khiển tự động. 8. Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá [Mã ngành 7520216, Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp] chỉ tiêu 70. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể vận hành và bảo trì các thiết bị tự động, phân tích nhu cầu tự động hóa của các công ty, nhà máy, phân tích và thiết kế cơ sở hệ thống tự động, chỉ huy các hệ thống tự động hóa, thiết kế và thi công dự án. 9. Ngành Kỹ thuật tàu thuỷ [Mã ngành 7520122] chỉ tiêu 130 THPT QG 91 – HỌC BẠ 39. Gồm các chuyên ngành Chuyên ngành Thiết kế thân tàu thủy Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các đơn vị nghiên cứu, thiết kế, đóng và sửa chữa tàu; các cơ sở đào tạo; các cơ quan giám sát, kiểm tra và kiểm định; các cơ quan đăng kiểm; các công ty quản lý tàu, khai thác tàu thủy; các cơ quan thẩm định, quản lý dự án đóng mới và sửa chữa tàu thủy. Chuyên ngành Công nghệ đóng tàu thủy Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các đơn vị nghiên cứu, thiết kế, đóng và sửa chữa tàu; thẩm định các dự án và thiết kế ngành cơ khí tàu thuyền; tổ chức sản xuất và quản lý điều hành quá trình công nghệ. Chuyên ngành Kỹ thuật công trình ngoài khơi Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các đơn vị nghiên cứu, thiết kế, sửa chữa, bảo dưỡng công trình ngoài khơi; kiểm tra giám sát thiết kế và quá trình thi công; quản lý, khai thác các công trình ngoài khơi như giàn khoan, trạm chứa dầu 10. Ngành Kỹ thuật cơ khí [Mã ngành 7520103] chỉ tiêu 240. Gồm các chuyên ngành Chuyên ngành Cơ giới hoá xếp dỡ Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các cảng biển, nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy, các giàn khoan dầu khí, khai thác mỏ, các nhà máy sản xuất công nghiệp, quản lý các phương tiện cơ giới của các kho, bãi hàng xuất khẩu… Chuyên ngành Cơ khí ô tô Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các công ty, nhà máy khai thác, sửa chữa, bảo trì và quản lý kỹ thuật ô tô, sản xuất và lắp ráp ô tô, tính toán thiết kế mới và thiết kế cải tiến các loại ô tô theo yêu cầu thực tế sản xuất, nắm vững các nghiệp vụ quản lý, tổ chức, khai thác các phương tiện vận tải ô tô. Chuyên ngành Máy xây dựng Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các đơn vị khai thác, sửa chữa, thiết kế mới, thiết kế cải tiến các máy và thiết bị xây dựng, phục vụ các công trình xây dựng giao thông, công nghiệp và dân dụng các cảng, sân bay, cầu đường, thủy điện, giàn khoan, khai thác mỏ, xây dựng xưởng, nhà ở… Chuyên ngành Cơ khí tự động Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các đơn vị có hoạt động liên quan đến tư vấn, thiết kế, vận hành, sửa chữa và xây lắp các hệ thống điện, điện tử, cơ khí tự động… 11. Ngành Kỹ thuật xây dựng [Mã ngành 7580201] chỉ tiêu 200, Gồm các chuyên ngành Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các cơ quan thi công, ban quản lý, công ty tư vấn thiết kế các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, nhà máy, cụm dân cư, cụm công nghiệp… Chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các công ty thi công, ban quản lý công trình các cấp, các cơ quan nghiên cứu, giáo dục và đào tạo. Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các công ty tư vấn thiết kế, công ty xây dựng, ban quản lý công trình, cơ quan nghiên cứu, trường đại học và cao đẳng; đào tạo chuyên sâu về tính toán, thiết kế, xử lý các vấn đề liên quan đến địa kỹ thuật, nền móng các công trình, công trình ngầm đô thị. 12. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy và thềm lục địa [Mã ngành 7580205109] chỉ tiêu 50. Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư chuyên ngành này có thể công tác tại cơ quan thiết kế – thi công các công trình cảng, bến sông và biển, công trình phục vụ công nghiệp tàu thủy và các công trình liên quan đến đường thủy khác. 13. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Chuyên ngành Xây dựng cầu đường [Mã ngành 7580205111] chỉ tiêu 50. Sau khi ra trường, kỹ sư chuyên ngành này có khả năng thiết kế, quản lý, tổ chức thi công những công trình cầu đường, có khả năng tham gia nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật xây dựng cầu đường bộ. 14. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Chuyên ngành Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông [Mã ngành 7580205117] chỉ tiêu 50. Sau khi ra trường, kỹ sư chuyên ngành này có thể công tác tại các Sở, Ban, Ngành liên quan đến xây dựng và giao thông, các ban quan lý dự án, viện quy hoạch và viện chiến lược phát triển mạng lưới giao thông đường bộ đường sắt, đường thủy, các công ty tư vấn liên quan đến khảo sát thiết kế, lập dự án công trình giao thông, các khu đô thị và khu công nghiệp. 15. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Chuyên ngành Xây dựng đường sắt – Metro [Mã ngành 7580205120] chỉ tiêu 50. Sau khi sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các cơ sở nghiên cứu, quản lý nhà nước, tư vấn hoặc thi công công trình liên quan hệ thống đường sắt quốc gia, các hệ thống hầm và đặc biệt là hệ thống đường sắt, metro tại các đô thị. 16. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Chuyên ngành Xây dựng cầu hầm [Mã ngành 7580205122] chỉ tiêu 50. Sau khi ra trường, kỹ sư chuyên ngành này có khả năng thiết kế, quản lý, tổ chức thi công những công trình cầu và hầm của đường ô tô, đường sắt, metro, thủy điện, có khả năng tham gia nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật xây dựng cầu và hầm nói chung. 17. Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Chuyên ngành Xây dựng đường bộ [Mã ngành 7580205123] chỉ tiêu 50. Sau khi ra trường, kỹ sư chuyên ngành này có thể công tác ở các cơ quan nghiên cứu, thiết kế, quản lý, tổ chức thi công những công trình đường ô tô và đường đô thị, có khả năng tham gia nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật xây dựng đường ô tô nói chung. 18. Ngành Công nghệ thông tin [Mã ngành 7480201] chỉ tiêu 100. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận các công việc xây dựng và quản lý các hệ thống xử lý thông tin, thiết kế phần mềm, thiết kế và quản trị hệ thống mạng máy tính và truyền thông tại các công ty trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân. 19. Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu [Mã ngành 7480102]. Chỉ tiêu 60. Sinh viên sau khi tốt nghiệp làm việc trong các lĩnh vực kỹ thuật điện tử, công nghệ thông tin; kỹ thuật điện tử, tin học, vi xử lý; thiết kế và chế tạo phần cứng, phần mềm máy tính; thiết kế và xây dựng mạng máy tính, mạng truyền thông có dây và không dây… 20. Ngành Kinh tế vận tải [Mã ngành 7840104, Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển] chỉ tiêu 130. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác ở các công ty vận tải biển, cảng biển, đại lý tàu biển, giao nhận vận tải, xuất nhập khẩu hàng hoá đường biển và các tổ chức kinh tế có liên quan đến vận tải biển. 20. Ngành Kinh tế xây dựng [Mã ngành 7580301] chỉ tiêu 140, Gồm các chuyên ngành Chuyên ngành Kinh tế xây dựng Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực đầu tư xây dựng; lập và thẩm định dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư xây dựng; lập và quản lý giá các công trình xây dựng; lập hồ sơ dự thầu và lập giá dự thầu; tổ chức thi công xây dựng công trình, giám sát và nghiệm thu công trình về mặt tài chính, định mức và tổ chức lao động; lập hồ sơ thanh quyết toán công trình. Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng quản trị, tổ chức điều hành các dự án đầu tư xây dựng; Lập và thẩm định dự án đầu tư; định giá và quản lý chi phí dự án xây dựng; quản lý tiến trình thực hiện dự án trong giai đoạn xây dựng; giám sát và quản lý chất lượng dự án xây dựng; thanh quyết toán chi phí thực hiện dự án, kiểm toán thực hiện dự án. 21. Ngành Khai thác vận tải [Mã ngành 7840101] chỉ tiêu 130, Gồm các chuyên ngành Chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng tổ chức, quản lý, kinh doanh khai thác các dịch vụ về logistics và vận tải đa phương thức như phân phối, kho vận dịch vụ khách hàng, quản trị chiến lược của doanh nghiệp vận tải, nghiệp vụ kinh doanh quốc tế, phân tích và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh. Chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về vận tải, trung tâm điều hành vận tải và các ban quản lý; đồng thời có khả năng tham gia tổ chức, quản lý, kinh doanh khai thác tại các doanh nghiệp vận tải đường biển, đường sông, đường bộ, đường sắt và đường hàng không 5. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO 6. ĐẠI HỌC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI Trường Đại học Giao thông vận tải liên kết với các trường Đại học uy tín hàng đầu của Mỹ, Hàn Quốc đào tạo cấp bằng Đại học nước ngoài 1. Ngành xét tuyển Ngành Quản lý Cảng và Logistics – Đào tạo với ĐH Tongmyong Hàn Quốc Thời đào tạo 4 năm 2 năm tại Việt Nam, 2 năm tại Hàn Quốc Ngành Kỹ thuật Xây dựng – Đào tạo với ĐH Bang Arkansas Hoa Kỳ Kỹ thuật Cơ khí – Đào tạo với ĐH Bang Arkansas Hoa Kỳ Thời gian đào tạo 4 năm 2 năm tại Việt Nam, 2 năm tại Mỹ hoặc 4 năm tại Việt Nam 2. Hình thức xét tuyển xét Học bạ THPT Nộp hồ sơ trực tiếp tại Viện Đào tạo và Hợp tác quốc tế IEC – Trường Đại học GTVT TP. HCM, Phòng E004 – số 2, đường D3, Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM Website Fanpage Email iec Hotline – Bộ phận Tư vấn Tuyển sinh 7. KÝ TÚC XÁ Ký túc xá của Trường rộng hơn 5000 m2 tại phường Bình An, Quận 2. Ký túc xá có khả năng đáp ứng chỗ ở cho 1500 sinh viên 5-8 sinh viên/phòng, có công trình phụ riêng và khu thể thao tập trung. Số chỗ có thể tiếp nhận đối với khóa tuyển sinh năm 2018 là 800 sinh viên. 8. THÔNG TIN LIÊN HỆ Phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh Điện thoại 028 3512 6902 – 028 3512 8360 Email tuyensinh Website Facebook Thay đổi đáng chú ý nhất là trường dành 10% chỉ tiêu cho kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào. Thay đổi đáng chú ý nhất là trường dành 10% chỉ tiêu cho kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào. Trường Đại học Bách Khoa Đại học Quốc gia vừa công bố thông tin tuyển sinh 2018 dự kiến cho các chương trình đào tạo đại học chính quy. Theo đó, có một số thay đổi so với năm 2017. Đáng kể nhất là việc bổ sung thêm kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào do Đại học Quốc gia tổ chức vào quy trình xét tuyển, nâng tổng số phương thức xét tuyển lên thành 4. Cụ thể Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia 2018 ~ 72% chỉ tiêu Ưu tiên xét tuyển theo kết quả học tập lớp 10, 11, 12 học sinh 116 trường THPT chuyên, năng khiếu và các trường THPT trên toàn quốc có điểm trung bình thi THPT Quốc gia cao xem danh sách tại đây ~ 15% chỉ tiêu Xét tuyển thẳng các thí sinh đạt giải Học sinh Giỏi Quốc gia, Khoa học Kỹ thuật Quốc gia… ~ 3% chỉ tiêu Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia ~ 10% chỉ tiêu Thí sinh có thể tham gia xét tuyển bằng một hay nhiều phương thức khác nhau. Điều kiện xét tuyển chung vẫn giữ nguyên tốt nghiệp THPT và có trung bình cộng các điểm trung bình cả năm lớp 10, 11, 12 ≥ 6,5. Tổng chỉ tiêu bậc đại học hệ chính quy là tăng 380 chỉ tiêu so với năm 2017. Một điểm mới khác nữa là có điều chỉnh một số nhóm ngành thuộc chương trình Tiếng Việt Đại trà Nhóm ngành Giao thông trước đây có mã ngành chung sinh viên phân ngành từ năm thứ 2 theo kết quả học tập, nay xét tuyển theo từng ngành riêng Kỹ thuật Ô tô, Kỹ thuật Hàng không, Kỹ thuật Tàu thủy mỗi ngành có mã ngành riêng Tách ngành Kỹ thuật Nhiệt ra khỏi nhóm ngành Cơ khí – Cơ Điện tử Ngoài ra, ngành Bảo dưỡng Công nghiệp bậc Cao đẳng được nâng cấp lên bậc Đại học. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA MÃ TRƯỜNG QSB TỔNG CHỈ TIÊU 4330 THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2018 Mã ngành Nhóm ngành/Ngành Tổ hợp môn thi Điểm chuẩn 2017 Điểm chuẩn 2016 ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 106 Khoa học Máy tính; Kỹ thuật Máy tính Nhóm ngành 270 SV A00, A01 28,00 25,50 108 Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa Nhóm ngành 640 SV A00, A01 26,25 24,25 109 Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ Điện tử Nhóm ngành 380 SV A00, A01 25,75 23,75 140 Kỹ thuật Nhiệt 80 SV A00, A01 112 Kỹ thuật Dệt; Công nghệ Dệt May Nhóm ngành 80 SV A00, A01 24,00 22,50 114 Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học Nhóm ngành 400 SV A00, D07, B00 26,50 24,00 115 Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển; Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng Nhóm ngành 525 SV A00, A01 24,00 22,75 117 Kiến trúc * 60 SV V00, V01 21,25 Toán x 1 28,75 Toán x 2 120 Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí Nhóm ngành 120 SV A00, A01 23,50 20,00 123 Quản lý Công nghiệp 85 SV A00, A01, D01, D07 25,25 23,50 125 Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên & Môi trường Nhóm ngành 90 SV A00, A01, D07, B00 24,25 23,25 128 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng Nhóm ngành 90 SV A00, A01 25,75 23,00 129 Kỹ thuật Vật liệu 225 SV A00, A01, D07 22,75 22,00 130 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ 60 SV A00, A01 20,00 20,50 131 Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng 70 SV A00, A01 23,00 22,00 137 Vật lý Kỹ thuật 100 SV A00, A01 24,00 23,00 138 Cơ Kỹ thuật 65 SV A00, A01 23,50 23,00 141 Bảo dưỡng Công nghiệp dự kiến mở ngành Đại học từ 2018 150 SV A00, A01 14,00 Cao đẳng 14,25 Cao đẳng 142 Kỹ thuật Ô tô 60 SV A00, A01 26,25 24,00 143 Kỹ thuật Tàu thủy 45 SV A00, A01 144 Kỹ thuật Hàng không 45 SV A00, A01 ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHẤT LƯỢNG CAO, TIÊN TIẾN DẠY BẰNG TIẾNG ANH 206 Khoa học Máy tính 45 SV A00, A01 26,00 23,25 207 Kỹ thuật Máy tính 45 SV A00, A01 24,50 21,50 208 Kỹ thuật Điện – Điện tử 90 SV A00, A01 23,25 21,50 209 Kỹ thuật Cơ khí 45 SV A00, A01 22,75 20,25 210 Kỹ thuật Cơ Điện tử 45 SV A00, A01 24,50 22,25 214 Kỹ thuật Hóa học 45 SV A00, D07, B00 25,50 22,75 215 Kỹ thuật Xây dựng 45 SV A00, A01 21,75 20,50 219 Công nghệ Thực phẩm 30 SV A00, D07, B00 25,25 21,00 220 Kỹ thuật Dầu khí 45 SV A00, A01 20,00 19,00 223 Quản lý Công nghiệp 90 SV A00, A01, D01, D07 22,50 19,75 225 Quản lý Tài nguyên & Môi trường 40 SV A00, A01, D07, B00 20,50 19,75 241 Kỹ thuật Môi trường 40 SV A00, A01, D07, B00 21,25 19,50 242 Kỹ thuật Ô tô 45 SV A00, A01 23,50 20,50 245 Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông 40 SV A00, A01 20,00 19,00 TỔ HỢP MÔN THI A00 Toán – Lý – Hóa V00 Toán – Lý – Vẽ A01 Toán – Lý – Anh V01 Toán – Văn – Vẽ D07 Toán – Hóa – Anh B00 Toán – Hóa – Sinh D01 Toán – Văn – Anh * Thí sinh ngành Kiến trúc phải dự thi môn Năng khiếu Vẽ Đầu tượng, Bố cục Tạo hình do Đại học Bách Khoa tổ chức. Bên cạnh các chương trình đào tạo chính quy, Đại học Bách Khoa còn có chương trình đào tạo Liên kết Quốc tế với các trường đại học danh tiếng của Úc, Mỹ, Nhật. Chương trình giảng dạy 100% bằng tiếng Anh; 2 năm đầu sinh viên học tại Đại học Bách Khoa, học phí khoảng 30 triệu đồng/học kỳ; 2 năm cuối chuyển tiếp sang Úc hoặc Mỹ, học phí khoảng 500 – 850 triệu đồng/năm; bằng do đại học đối tác nước ngoài cấp. Xem chi tiết tại đây. THI CA

thông tin tuyển sinh đại học năm 2018